Quy định về thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm thuộc quyền quản lý của tư lệnh, chính ủy quân khu?

* Hỏi: Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm thuộc quyền quản lý của tư lệnh, chính ủy quân khu, quân chủng, Bộ đội Biên phòng, quân đoàn; Chủ nhiệm, Chính ủy Tổng cục Hậu cần, Kỹ thuật, Công nghiệp Quốc phòng; Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục II; Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ và chức vụ tương đương được quy định thế nào?

Trả lời: Nội dung bạn hỏi được quy định tại khoản 9 Điều 12 Thông tư số 143/2023/TT-BQP ngày 27-12-2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Cụ thể như sau:

Tư lệnh, chính ủy quân khu, quân chủng, Bộ đội Biên phòng, quân đoàn; Chủ nhiệm, Chính ủy Tổng cục Hậu cần, Kỹ thuật, Công nghiệp Quốc phòng; Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục II; Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ và chức vụ tương đương được quyền:

a) Khiển trách đến sư đoàn trưởng, chính ủy sư đoàn; tư lệnh, chính ủy vùng hải quân; chỉ huy trưởng, chính ủy bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố, Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố và tương đương;

b) Cảnh cáo đến trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn, lữ đoàn và tương đương, sĩ quan đến cấp đại tá, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thượng tá, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng (trừ các chức vụ quy định tại điểm a khoản này);

c) Giáng chức, cách chức đến trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng; chính ủy trung đoàn, lữ đoàn và tương đương; chỉ huy trưởng, chính trị viên ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

d) Hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan đến cấp trung tá, quân nhân chuyên nghiệp đến trung tá, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc thẩm quyền nâng lương theo quy định của Bộ Quốc phòng;

* Hỏi: Đề nghị tòa soạn cho biết, thẩm quyền xử lý kỷ luật của tiểu đội trưởng, thuyền trưởng, khẩu đội trưởng, trung đội trưởng, thôn đội trưởng, tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng đối với dân quân tự vệ thuộc quyền quản lý được quy định như thế nào?

Trả lời: Nội dung bạn hỏi được quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 35 Thông tư số 75/2020/TT-BQP ngày 19-6-2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với dân quân tự vệ. Cụ thể như sau:

1. Tiểu đội trưởng, thuyền trưởng, khẩu đội trưởng khiển trách chiến sĩ.

2. Trung đội trưởng, thôn đội trưởng khiển trách đến tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng; cảnh cáo đến chiến sĩ.

3. Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đại đội trưởng, hải đội trưởng dân quân tự vệ:

a) Khiển trách đến trung đội trưởng, thôn đội trưởng;

b) Cảnh cáo đến tiểu đội trưởng, thuyền trưởng, khẩu đội trưởng;

4. Tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng dân quân tự vệ:

a) Khiển trách đến đại đội trưởng, hải đội trưởng, chính trị viên đại đội, chính trị viên hải đội;

b) Cảnh cáo đến trung đội trưởng.

QĐND

Nguồn QĐND: https://www.qdnd.vn/ban-doc/thu-ban-doc/quy-dinh-ve-tham-quyen-xu-ly-ky-luat-doi-voi-nguoi-vi-pham-thuoc-quyen-quan-ly-cua-tu-lenh-chinh-uy-quan-khu-770829