Bắc Ninh: 460 trường hợp bị phạt nguội trong tuần cuối tháng 10
Thực hiện kế hoạch tăng cường xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông qua hệ thống giám sát, từ ngày 23 đến 31/10, Phòng Cảnh sát giao thông (CSGT) Công an tỉnh Bắc Ninh đã ghi nhận 460 trường hợp vi phạm bị xử lý 'phạt nguội' trên các tuyến đường trong toàn tỉnh.
Các lỗi vi phạm chủ yếu tập trung vào các hành vi nguy hiểm, tiềm ẩn nguy cơ cao gây tai nạn giao thông như: vượt đèn đỏ, chạy quá tốc độ, không chấp hành hiệu lệnh giao thông, quay đầu xe không đúng quy định, và không đội mũ bảo hiểm.
Theo thống kê, trong tổng số 460 trường hợp, có 231 trường hợp là ô tô và 229 trường hợp là mô tô.
Đối với ô tô, các lỗi vi phạm được ghi nhận gồm:
Vượt đèn đỏ: 14A-45964; 14A-47032; 14C-37347; 20A-69226; 20C-21304; 29A-26072; 29A-42862; 29E-03695; 30G-00843; 30M-85355; 30V-5239; 34A-41839; 88A-76774; 98A-12862; 98A-22331; 98A-28549; 98A-29247; 98A-29267; 98A-35700; 98A-41183; 98A-44081; 98A-47699; 98A-52594; 98A-57652; 98A-58651; 98A-72968; 98A-74844; 98A-75138; 98A-85896; 98A-86014; 98A-86930; 98A-87397; 98A-92577; 98B-08681; 98C-04492; 98C-18960; 98D-00583; 98H-07743; 99A-00732; 99A-063.01; 99A-063.34; 99A-24934; 99A-512.29; 99A-685.51; 99A-89808.

Hình ảnh phương tiện vi phạm.
Quay đầu xe trên phần đường dành cho người đi bộ: 99H-072.10; 99LD-011.67.
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường: 12C-118.88; 20C-18421; 29A-14237; 29H-02616; 29H-57046; 30A-22755; 30A-87991; 30F-06897; 30F-61313; 30H-21525; 30K-03139; 37A-585.76; 38A-402.82; 98A-02618; 98A-03757; 98A-04854; 98A-06123; 98A-07952; 98A-08922; 98A-10704; 98A-11455; 98A-13687; 98A-16275; 98A-20023; 98A-20631; 98A-21538; 98A-21866; 98A-21983; 98A-24003; 98A-24107; 98A-24230; 98A-26039; 98A-28497; 98A-34449; 98A-42932; 98A-47105; 98A-47905; 98A-49521; 98A-49859; 98A-53833; 98A-57716; 98A-58755; 98A-61873; 98A-64166; 98A-65343; 98A-65453; 98A-65700; 98A-65797; 98A-68688; 98A-76757; 98A-81691; 98A-87868; 98A-92587; 98A-93132; 98B-13832; 98C-20035; 98C-27018; 98C-30718; 98C-32603; 98D-01393; 98H-0887; 98K-6964; 99A-16474; 99A-24934; 99A-33507; 99A-345.18; 99A-360.56; 99A-502.85; 99A-532.52; 99A-56556; 99A-61662; 99A-82379; 99A-842.44; 99A-923.28; 99B-082.81; 99E-012.20; 99E-016.05; 99H-043.90.
Rẽ trái nơi có biển cấm: 20A-58092; 20C-18662; 30A-76875; 30G-21273; 30H-01332; 90A-56091; 98A-22121; 98A-25996; 98A-35125; 98A-36251; 98A-41957; 98A-56601; 98A-73938; 98A-91305; 98A-91662; 98B-02961; 98C-21342; 98C-26560; 98C-37068; 99A-15355; 99A-57431; 99A-63626; 99A-99815; 99C-27396.
Dừng xe dưới gầm cầu vượt: 98A-20019; 98A-21842; 99A-22129.
Chạy quá tốc độ quy định: 2A-26364; 14H-08327; 14P-2192; 15C-475.57; 15K-055.08; 15K-571.35; 20A-699.53; 21H-019.60; 28A-218.37; 29C-298.66; 29C-972.50; 29D-525.70; 29D-553.53; 29D-604.02; 29E-406.04; 29G-004.87; 29H-059.41; 29H-72683; 29H-864.19; 29H-896.54; 30A-064.99; 30A-967.87; 30E-391.25; 30E-688.81; 30E-828.08; 30F-353.18; 30F-591.69; 30F-744.57; 30F-946.99; 30G-673.84; 30H-611.65; 30H-910.39; 30K-257.15; 30K-736.65; 30L-437.61; 30L-995.20; 30M-622.02; 36H-114.93; 89A-517.72; 89A-662.50; 92R-003.27; 98A-173.99; 98A-446.33; 98A-496.10; 98B-017.17; 98C-12870; 98C-318.92; 98G-004.11; 98LD-00419; 98R-013.68; 99A-23512; 99A-242.16; 99A-411.16; 99A-43424; 99A-447.43; 99A-460.45; 99A-567.30; 99A-802.30; 99A-821.77; 99A-900.48; 99A-902.52; 99A-909.60; 99A-921.38; 99B-062.27; 99C-00936; 99C-08877; 99C-25238; 99C-295.03; 99H-054.26.
Đối với mô tô, các lỗi vi phạm được ghi nhận gồm:
Vượt đèn đỏ: 98AA-083.24; 98AA-088.46; 98AA-126.92; 98AA-430.94; 98AA-599.43; 98AH-095.54; 98B1-590.88; 98B2-185.87; 98B2-806.46; 98B3-157.32; 98B3-257.67; 98B3-266.40; 98B3-328.14; 98B3-450.88; 98B3-476.87; 98B3-618.65; 98B3-770.91; 98B3-821.09.
Không đội mũ bảo hiểm: 17B8-002.21; 20AB-042.91; 29AA-013.69; 29AH-027.90; 29AH-089.03; 29B1-699.93; 29K1-447.96; 29MĐ3-525.09; 29N1-890.12; 29S1-427.14; 29T1-193.63; 29Y7-322.63; 34B4-041.96; 36AL-036.11; 37AD-012.14; 71B4-436.41; 98AB-019.43; 98AK-071.87; 98B1-882.38; 98B267793; 98D1-740.71; 98F146121; 98K1-204.16; 98K1-291.87; 98L6-6613; 99AA-032.12; 99AA-057.41; 99AA-077.21; 99AA-085.59; 99AA-102.62; 99AA-104.10; 99AA-106.77; 99AA-110.00; 99AA-110.96; 99AA-117.35; 99AA-119.95; 99AA-155.03; 99AA-216.42; 99AA-245.84; 99AA-248.30; 99AA-285.13; 99AA-321.37; 99AA-335.57; 99AA-537.80; 99AA-614.73; 99AA-955.74; 99AA61567; 99AC-033.60; 99AC-033.70; 99AC-033.90; 99AC-037.95; 99AC-059.46; 99AD-006.52; 99AE-011.86; 99AE-012.22; 99AE-012.25; 99AE-013.76; 99AE-014.40; 99AE-016.04; 99AE-022.21; 99AE-022.56; 99AE-031.62; 99AE-033.06; 99AE-044.31; 99AE-047.19; 99AE-047.23; 99AE-053.17; 99AE-065.84; 99AE-068.43; 99AE-073.67; 99AE-075.67; 99AF-078.49; 99AF-083.47; 99B1-147.10; 99B1-278.66; 99B1-384.52; 99B1-408.65; 99B1-433.18; 99B1-462.67; 99B1-466.88; 99B1-481.03; 99B1-496.66; 99B1-504.77; 99B1-514.05; 99B1-525.17; 99B1-539.02; 99B1-539.80; 99B1-543.30; 99B1-547.60; 99B1-572.28; 99C1-133.10; 99C1-241.35; 99C1-250.71; 99C1-417.28; 99C1-422.06; 99C1-489.84; 99C1-544.78; 99C1-545.16; 99C1-567.27; 99C1-604.95; 99C1-608.33; 99C153859; 99C159701; 99D1-467.84; 99D1-558.19; 99D1-593.93; 99E1-024.24; 99E1-033.51; 99E1-059.28; 99E1-068.58; 99E1-079.50; 99E1-105.18; 99E1-188.98; 99E1-218.94; 99E1-226.04; 99E1-237.46; 99E1-256.71; 99E1-290.28; 99E1-313.53; 99E1-313.55; 99E1-315.00; 99E1-346.92; 99E1-357.79; 99E1-358.86; 99E1-399.78; 99E1-420.10; 99E1-422.33; 99E1-457.74; 99E1-489.45; 99E1-490.71; 99E1-553.16; 99E1-572.57; 99E1-606.43; 99E1-610.69; 99E1-621.02; 99E1-623.32; 99E1-629.52; 99E1-643.19; 99E1-654.55; 99E1-670.42; 99G1-007.17; 99G1-115.97; 99G1-125.22; 99G1-190.07; 99G1-365.24; 99G1-422.57; 99G1-466.24; 99G1-524.30; 99G1-645.10; 99G1-661.04; 99G1-663.46; 99G1-694.66; 99G149700; 99G1-00019; 99H1-337.83; 99H1-360.22; 99K1-158.31; 99L3-2214; 99L5-0300; 99L5-4606; 99L5-7953; 99L6-0192; 99MĐ1-098.49; 99MĐ2-074.06; 99MĐ3-085.31; 99MĐ5-062.56; 99MĐ5-066.13; 99MĐ7-026.40; 99V1-3825; 99V1-7834; 99V2-3579; 99F138145.
Chạy quá tốc độ quy định: 11L1-141.45; 12B1-19985; 12T1-9819; 17B8-551.21; 20B2-51781; 25B1-749.90; 27B2-09619; 27B2-153.27; 27AZ-063.40; 28FN-08138; 28N1-31154; 29A1-343.29; 29Y3-560.49; 33R2-5851; 34C1-44593; 36AD-663.02; 36AH-001.70; 36AM-094.14; 90B2-789.94; 98B2-928.94; 98B3-678.21; 98E1-538.35; 98H1-410.86; 99AA-092.16; 99AA-099.78; 99AA-153.27; 99AB-019.82; 99D1-13832; 99E1-482.64; 99F1-549.69; 99G1-62828; 99G1-65452; 99G144644; 99T1-220.06.
Theo Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh, toàn bộ các vi phạm đều được phát hiện qua hệ thống camera giám sát giao thông được lắp đặt trên các tuyến đường trọng điểm và các thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hiện đại. Dữ liệu hình ảnh được thu thập, xác minh và gửi thông báo đến chủ phương tiện để xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Công an tỉnh Bắc Ninh cho biết việc công khai danh sách các trường hợp vi phạm nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật giao thông, đồng thời tăng tính răn đe và phòng ngừa vi phạm trong cộng đồng.
Trong thời gian tới, lực lượng CSGT tỉnh Bắc Ninh sẽ tiếp tục duy trì việc giám sát, xử lý vi phạm qua hệ thống camera, đặc biệt tập trung vào các lỗi là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tai nạn giao thông như vượt đèn đỏ, sử dụng rượu bia khi lái xe, chạy quá tốc độ, đi sai làn đường...
Phòng CSGT khuyến cáo người dân chủ động kiểm tra thông tin vi phạm phạt nguội qua cổng thông tin điện tử của Cục CSGT hoặc trang thông tin của Công an tỉnh Bắc Ninh để kịp thời chấp hành xử phạt, tránh phát sinh thêm các chế tài bổ sung.
Việc triển khai đồng bộ hệ thống giám sát và xử phạt nguội được kỳ vọng sẽ góp phần xây dựng văn hóa giao thông an toàn, văn minh, giảm thiểu tai nạn và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh.












