NGHỊ QUYẾT Về số lượng các đơn vị Kiểm toán nhà nước khu vực trực thuộc Kiểm toán nhà nước
.

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namđãđược sửađổi, bổ sung một sốđiều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13đãđược sửađổi, bổ sung một sốđiều theo Luật số 65/2020/QH14 và Luật số 62/2025/QH15;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13đãđượcsửađổi, bổ sung một sốđiều theo Luật số 55/2019/QH14;
Trên cơsở xem xét Tờ trình số934/TTr-KTNN ngày 04 tháng 8 năm 2025của Tổng Kiểm toán nhà nước và Báo cáo thẩm tra số 797/BC-UBPLTP15 ngày 08 tháng 8 năm 2025củaỦy ban Pháp luật và Tư pháp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị Kiểm toán nhà nước khu vực trực thuộc Kiểm toán nhà nước từ 13 đơn vị được quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 15 tháng 9 năm 2005, Điều 1 của Nghị quyết số 1123/NQ-UBTVQH11 ngày 28 tháng 5 năm 2007 và khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 1064/NQ-UBTVQH12 ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hộicòn 12 đơn vị (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định địa điểm đặt trụ sở của các đơn vị Kiểm toán nhà nước khu vực bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế; quyết định biên chế của từng đơn vị Kiểm toán nhà nước khu vực trong tổng biên chế của Kiểm toán nhà nước được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 48 thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2025.

PHỤ LỤC
Cácđơn vị Kiểm toán nhà nước khu vực trực thuộc Kiểm toán nhà nước
(Kèm theo Nghị quyết số1790/NQ-UBTVQH15 ngày 13 tháng 8 năm 2025
củaỦy ban Thường vụ Quốc hội)
Kiểm toán nhà nước khu vực I
Kiểm toán nhà nước khu vực II
Kiểm toán nhà nước khu vực III
Kiểm toán nhà nước khu vực IV
Kiểm toán nhà nước khu vực V
Kiểm toán nhà nước khu vực VI
Kiểm toán nhà nước khu vực VII
Kiểm toán nhà nước khu vực VIII
Kiểm toán nhà nước khu vực IX
Kiểm toán nhà nước khu vực X
Kiểm toán nhà nước khu vực XI
Kiểm toán nhà nước khu vực XII