Quy định thời hạn thăng cấp bậc hàm với chiến sĩ nghĩa vụ Công an
Thông tư số 101/2025/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, trong đó quy định thời hạn thăng cấp bậc hàm với chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân và mức phụ cấp bậc hàm.

Cụ thể, công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thì được phong cấp bậc hàm Binh nhì kể từ ngày giao nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì được phong cấp bậc hàm Binh nhì kể từ ngày đơn vị Công an nhân dân tiếp nhận.
Thời hạn thăng cấp bậc hàm:
+ Thăng cấp bậc hàm Binh nhất: Binh nhì đã giữ cấp bậc hàm đủ 06 tháng.
+ Thăng cấp bậc hàm Hạ sĩ: Binh nhất đã giữ cấp bậc hàm đủ 06 tháng.
+ Thăng cấp bậc hàm Trung sĩ: Hạ sĩ đã giữ cấp bậc hàm đủ 12 tháng.
+ Thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ: Trung sĩ đã giữ cấp bậc hàm đủ 12 tháng hoặc trong thời gian phục vụ tại ngũ, hạ sĩ quan nghĩa vụ lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên và đã giữ cấp bậc hàm Hạ sĩ đủ 12 tháng.
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ bị xử lý kỷ luật hoặc không hoàn thành nhiệm vụ hoặc có thời gian trên 03 tháng (66 ngày làm việc, kể cả cộng dồn) nghỉ ốm, nghỉ điều trị (trừ trường hợp bị thương trong thời gian huấn luyện, chiến đấu) thì bị kéo dài thời hạn thăng cấp bậc hàm bằng thời hạn của mỗi cấp bậc hàm được thăng. Trường hợp bị kỷ luật bằng hình thức giáng cấp bậc hàm thì thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc xử lý kỷ luật trong Công an nhân dân.
Thăng cấp bậc hàm
a) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau:
Hoàn thành nhiệm vụ trở lên; không vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; không đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật; không bị tạm đình chỉ, đình chỉ công tác hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc có vấn đề cần xác minh, làm rõ.
Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm cho mỗi cấp quy định nêu trên.
Trong thời hạn giữ cấp bậc hàm có thời gian không quá 03 tháng (66 ngày làm việc, kể cả cộng dồn) nghỉ ốm, nghỉ điều trị (trừ trường họp bị thương trong huấn luyện, chiến đấu).
b) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đang trong thời gian chấp hành quyết định kỷ luật thì chưa xét thăng cấp bậc hàm. Sau khi chấp hành xong quyết định kỷ luật (khi hiệu lực của quyết định kỷ luật chấm dứt), nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì được xét thăng cấp bậc hàm kể từ tháng liền kề sau tháng chấp hành xong quyết định kỷ luật.
c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đang bị tạm đình chỉ, đình chỉ công tác hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc có vấn đề cần xác minh làm rõ thì chưa xét thăng cấp bậc hàm. Sau khi có kết luận không vi phạm (bị oan, sai) thì được thăng cấp bậc hàm kể từ tháng đến thời hạn thăng cấp bậc hàm. Nếu kết luận chưa đến mức phải xử lý kỷ luật thì được xét thăng cấp bậc hàm sau thời điểm có kết luận.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trúng tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân thì thời gian học tập tại trường, kể cả thời gian gửi đào tạo tại các trường ngoài lực lượng Công an nhân dân (nếu có) được tính vào thời hạn xét thăng câp bậc hàm. Trong thời gian học tập, được thăng cấp bậc hàm cao nhất đến Thượng sĩ và hưởng phụ cấp cấp bậc hàm và các chế độ khác như đang trong thời gian tại ngũ (trừ phụ cấp công vụ, phụ cấp đặc thù, các chế độ quy định đối với địa bàn công tác và phụ cấp thêm quy định tại Điều 17 Thông tư này), không được chuyển chuyên nghiệp. Sau khi tốt nghiệp được xếp lương, thăng cấp bậc hàm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
Mức phụ cấp cấp bậc hàm
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được phong, thăng cấp bậc hàm nào thì được hưởng mức phụ cấp cấp bậc hàm đó theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016, cụ thể:
+ Cấp bậc hàm Thượng sĩ: hệ số phụ cấp 0,70;
+ Cấp bậc hàm Trung sĩ: hệ số phụ cấp 0,60;
+ Cấp bậc hàm Hạ sĩ: hệ số phụ cấp 0,50;
+ Cấp bậc hàm Binh nhất: hệ số phụ cấp 0,45;
+ Cấp bậc hàm Binh nhì: hệ số phụ cấp 0,40.











