Thị trường xe máy điện: Đa dạng những lựa chọn theo tầm giá
Thời gian gần đây, thị trường xe máy điện tại Việt Nam nở rộ với nhiều thương hiệu cả trong và ngoài nước. Người tiêu dùng đang có nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng, mẫu mã, kiểu dáng và mức giá.
Mekong ASEAN điểm qua một số mẫu xe máy điện phổ biến, được phân loại theo các khoảng giá từ thấp đến cao.
Dưới 20 triệu đồng
VinFast Motio
Đây là mẫu xe máy điện hướng đến nhu cầu di chuyển hằng ngày với thiết kế đơn giản, nhỏ gọn, phù hợp cho sinh viên và học sinh từ 16 tuổi trở lên. Xe được trang bị động cơ 1.500W, cho tốc độ tối đa 49 km/h. Theo thông tin từ VinFast, Motio có thể di chuyển khoảng 82 km cho mỗi lần sạc đầy, với thời gian sạc từ 8-10 giờ bằng nguồn điện gia đình.

VinFast Motio. Ảnh: VinFast.
VinFast Motio có kích thước tổng thể dài 1.742 mm, rộng 715 mm và cao 1.085 mm. Chiều cao yên của xe đạt 755 mm. Người dùng từ khoảng 1m55 trở lên đều có thể chống chân thoải mái khi dừng xe. Trọng lượng của Motio, bao gồm cả ắc quy, là 95,6 kg
Về tiện ích, VinFast Motio sở hữu màn hình HMI 4,5 inch hiển thị các thông tin vận hành rõ ràng. Xe sử dụng phanh đĩa trước kết hợp phanh tang trống phía sau. Cốp xe rộng 22 lít, đủ để chứa những vật dụng cá nhân.
Xe máy điện VinFast Motio có 5 lựa chọn màu sắc gồm đen, trắng, đỏ, hồng và vàng. Mức giá 12 triệu đồng (bao gồm VAT, bộ sạc và ắc quy).
Pega AuraS+
Pega AuraS+ là mẫu xe điện thuộc phân khúc phổ thông của Pega - thương hiệu xe điện của Việt Nam.
Về kích thước, Pega AuraS+ dài khoảng 1.770 mm, rộng 710 mm và cao 1.085 mm. Chiều cao yên 750 mm. Trọng lượng xe ở mức 90 kg, nhưng tải trọng tối đa có thể lên đến 180 kg. Thân xe sử dụng nhựa ABS, trong khi khung xe làm từ thép cacbon đạt tiêu chuẩn châu Âu.

Pega AuraS+. Ảnh: Pega.
Khả năng vận hành của AuraS+ dựa trên động cơ điện công suất định mức 800W, có thể đạt tối đa khoảng 1.200W, cho tốc độ tối đa vào khoảng 45–50 km/h. Xe sử dụng ắc quy 60V–20Ah, cho phép di chuyển quãng đường tối đa từ 75 đến khoảng 100 km tùy điều kiện và tải trọng. Thời gian sạc đầy vào khoảng 6 - 8 tiếng.
Xe có nhiều tùy chọn màu sắc như đen, đỏ, bạc, tím than hoặc trắng. Giá bán niêm yết của mẫu xe này là 16,5 triệu đồng.
Yadea Vekoo
Yadea Vekoo là mẫu xe máy điện nhỏ gọn, phù hợp cho học sinh, sinh viên đến từ thương hiệu xe điện Yadea của Trung Quốc.
Theo thông tin từ Yadea, xe có kích thước là chiều dài 1.750 mm × chiều rộng 670 mm × chiều cao 1.060 mm; chiều cao yên là 760 mm. Trọng lượng khoảng 82 kg và trọng tải tối đa lên đến 130 kg.

Yadea Vekoo. Ảnh: Yadea.
Xe được trang bị môtơ ở bánh sau (hub motor) cho công suất định danh 0,4 kW (0,53 mã lực), tốc độ tối đa 38 km/h. Pin của Vekoo là loại Graphene TTFAR 48V – 22Ah, 1,056 kWh), giúp xe di chuyển quãng đường 65 km cho một lần sạc. Thời gian sạc đầy pin kéo dài khoảng 8 - 10 giờ.
Xe còn được tích hợp nhiều tính năng khi kết nối qua ứng dụng trên smartphone như tự động nhận diện chủ xe, mở khóa từ xa qua ứng dụng, chia sẻ tài khoản, tìm xe và định vị qua GPS, cảnh báo dịch chuyển, quản lý pin, cá nhân hóa âm thanh báo hiệu trên xe.
Yadea Vekoo có 7 tùy chọn màu sắc gồm xanh lá, đỏ, trắng, xám, xanh lục, đen bóng và đen nhám. Giá niêm yết hiện tại của Vekoo ở Việt Nam là khoảng 14,99 triệu đồng.
Yadea Odora S
Về kích thước, chiều dài × rộng × cao của Yadea Odora S là 1.790 mm × 660 mm × 1.120 mm. Chiều cao yên khoảng 750 mm. Khung gầm đảm bảo khoảng sáng gầm là 160 mm. Trọng lượng bản thân của xe vào khoảng 99 kg, và tải trọng cho phép chở tối đa khoảng 130 kg. Cốp xe dung tích 15 lít có thể chứa mũ bảo hiểm nửa đầu, áo mưa cùng một số vật dụng cá nhân khác.

Yadea Odora S. Ảnh: Yadea.
Xe trang bị hai chế độ vận hành: Eco tiết kiệm năng lượng, phù hợp di chuyển trong phố; Sport cho khả năng tăng tốc mạnh mẽ hơn trong tình huống cần thiết.
Pin của Odora S là loại Graphene TTFAR 60V – 22Ah, cho phép xe di chuyển quãng đường khoảng 80 km mỗi lần sạc đầy. Thời gian sạc đầy pin được ghi là khoảng 7–8 tiếng.
Về khả năng vận hành, Odora S sử dụng động cơ điện một chiều không chổi than (brushless), với công suất định mức khoảng 600W và công suất tối đa lên tới khoảng 1.450W. Tốc độ tối đa được ghi nhận là khoảng 46 km/h trong điều kiện tiêu chuẩn.
Điểm nổi bật nhất chính là chìa khóa thông minh (smart key) 6 chức năng – trang bị vốn chỉ xuất hiện trên các mẫu xe ga xăng cao cấp. Smart key của Odora S hỗ trợ chống trộm, khóa bánh an toàn, báo động, tìm xe trong bãi, cảnh báo khẩn cấp và kích hoạt xe từ xa.
Xe có 4 tùy chọn màu sắc gồm trắng, xanh da trời, xanh lá cây nhạt, xanh lá cây đậm, với mức giá niêm yết 16,5 triệu đồng.
Dibao Pansy S
Đây là mẫu xe điện đến từ thương hiệu Dibao của Đài Loan (Trung Quốc), phù hợp với nhu cầu di chuyển đô thị. Kích thước tổng thể của xe là 1.750 mm dài × 710 mm rộng × 1.110 mm cao, chiều cao yên đạt 760 mm. Xe có khả năng chịu tải tối đa từ 130 kg đến 150 kg.

Dibao Pansy S. Ảnh: Dibao.
Xe được trang bị động cơ điện với công suất tối đa 1.500 W, cho tốc độ tối đa trong khoảng 45 - 50 km/h. Hệ thống ắc quy là tổ hợp 60V (5 × 12V), dung lượng 21,6 Ah, cho phép xe di chuyển khoảng 60–80 km mỗi lần sạc đầy, tùy thuộc vào tốc độ và trọng lượng chở. Thời gian sạc khoảng 10–12 tiếng.
Trên trang Dibao Việt Nam, hiện giá bán lẻ của Dibao Pansy S là 18,39 triệu đồng.
Từ 20 - 35 triệu đồng
VinFast Evo200
Kích thước tổng thể của VinFast Evo200 là 1.804 mm dài × 683 mm rộng × 1.127 mm cao, với chiều cao yên khoảng 750 mm và khoảng sáng gầm 150 mm. Trục bánh trước - sau dài 1.280 mm. Trọng lượng xe khoảng 97 kg (bao gồm pin), tải trọng tối đa 130 kg. Cốp xe có dung tích khoảng 22 lít.
Xe máy điện Evo200 được trang bị động cơ Inhub đặt tại bánh sau, cho công suất 1.500W. Trong điều kiện vận hành tiêu chuẩn, xe có thể đạt vận tốc tối đa 70km/h, tăng tốc từ 0-50km/h chỉ trong 14 giây.

VinFast Evo200. Ảnh: VinFast.
Bên cạnh đó, động cơ của xe Evo200 đạt tiêu chuẩn chống nước IP67, cho phép xe có thể vận hành ổn định ngay cả khi bị ngập nước 0,5m trong thời gian 30 phút.
VinFast Evo200 sử dụng pin lithium-ferrophosphate (LFP) dung lượng 3,5 kWh, đặt dưới sàn để chân nhằm hạ thấp trọng tâm xe. Theo điều kiện tiêu chuẩn (một người 65 kg, di chuyển khoảng 30 km/h), xe có thể đi được khoảng 203 km mỗi lần sạc đầy. Thời gian sạc pin tiêu chuẩn (400 W) là khoảng 10 giờ, còn sạc nhanh (1000 W) chỉ mất 4 giờ.
Theo VinFast, giá niêm yết của Evo200 là 22 triệu đồng, đã bao gồm VAT và bộ sạc 400 W. Mẫu xe này có 5 màu cơ bản gồm đỏ, trắng, xanh tím than, vàng và đen nhám.
Honda ICON e:
Hãng xe Nhật Bản Honda ra mắt xe máy điện ICON e: cho thị trường Việt Nam từ hồi tháng 4 năm nay.
Kích thước ICON e: nhỏ gọn với chiều dài x rộng x cao là 1.796 x 680 x 1.085 mm và khoảng cách hai trục bánh xe 1.298 mm. Khoảng sáng gầm 132 mm. Xe trang bị đèn pha LED với dải đèn định vị bao quanh. Cặp đèn xi-nhan LED đặt dưới chân gương. Cốp xe có dung tích 26 lít, hai hộc chứa đồ phía trước tích hợp cổng sạc USB tiện lợi.

Honda ICON e:. Ảnh: Honda.
ICON e: sử dụng pin lithium-ion đạt chuẩn chống nước IP67. Pin có dung lượng 30,6 Ah với điện áp 48 V, tức tương đương 1,5 kWh. Thời gian sạc đầy pin trong khoảng 8 giờ.
Mẫu xe này được bán ra với 3 phiên bản (bao gồm sạc): Cao cấp (26,9 triệu đồng); đặc biệt (27,1 triệu đồng) và thể thao (27,3 triệu đồng). Người dùng có thể lựa chọn thuê pin với 350.000 đồng/pin mỗi tháng hoặc mua pin với giá khoảng 9,62 – 9,8 triệu đồng/viên.
Người mua có thể trả tiền thuê theo 3 cách: một tháng, 2-6 tháng hoặc trên 6 tháng. Nếu trên 6 tháng người dùng được khuyến mãi miễn phí một tháng. Theo thông tin từ Honda, hãng triển khai dịch vụ cho thuê pin thông qua 132 cửa hàng chính hãng. Xe bảo hành 3 năm và không giới hạn quãng đường.
Yadea Velax
Yadea Velax có kích thước nhỏ gọn với thông số dài x rộng x cao (mm) là 1.944 x 704 x 1.097, khoảng sáng gầm 145 mm, chiều cao yên 760 mm, nặng 110 kg. Mâm xe 10 chấu 14 inch, trang bị phanh đĩa cả trước và sau, tuy vậy không có chống bó cứng ABS, mà chỉ có phanh kết hợp (CBS). Cốp rộng 13 lít.
Bên cạnh đó, Velax còn được trang bị hàng loạt công nghệ thông minh, như tự động nhận diện chủ xe, sử dụng smartphone làm chìa khóa, chia sẻ tài khoản gia đình, tìm xe, định vị GPS, cá nhân hóa âm báo trên xe. Các tiện ích trên xe bao gồm ga hành trình, màn hình điện tử, hộc chứa đồ phía trước yếm xe, đèn full LED.

Yadea Velax. Ảnh: Yadea.
Giá bán của Yadea Velax là từ 29,99 triệu đồng, với 3 phiên bản, gồm H, U và Fast Charging. Các phiên bản khác nhau ở pin và công nghệ sạc. Thấp nhất là bản H, trang bị pin LFP dung lượng 76 V 30 Ah (2,28 kWh), môtơ công nghệ TTFAR cho công suất định danh 2 kW (2,7 mã lực), mô-men xoắn 172 Nm, tốc độ tối đa 64 km/h, tầm vận hành 80 km, theo công bố của nhà sản xuất.
Trong khi đó phiên bản U trang bị 2 viên pin Ternary Lithium cho dung lượng tương đương 4 kWh, công suất định danh 3 kW (4 mã lực), mô-men xoắn 176 Nm, tốc độ tối đa 86 km/h, tầm vận hành 129 km, nặng 120 kg. Phiên bản Fast Charging thêm công nghệ sạc nhanh (80% trong 20 phút), nặng 122 kg. Bộ pin trên tất cả phiên bản có khả năng tháo rời để sạc ngoài, độ chống nước của pin là IPX7, giúp xe lội nước sâu 300 mm.
VinFast Klara Neo
Klara Neo có kích thước tổng thể dài 1.895 mm, rộng 678 mm và cao 1.130 mm. Khoảng sáng gầm xe là 136 mm, chiều cao yên 760 mm. Cốp xe có dung tích 22 lít, đủ để chứa vật dụng cá nhân hàng ngày.

VinFast Klara Neo. Ảnh: VinFast.
Xe sử dụng động cơ In‑hub với công suất danh định 1.500 W và công suất tối đa khoảng 2.450 W. Tốc độ tối đa của Klara Neo là khoảng 60 km/h. Pin của xe là loại Lithium‑Iron Phosphate (LFP) dung lượng 2,0 kWh. Xe có thể di chuyển tối đa 112 km mỗi lần sạc đầy dưới điều kiện tiêu chuẩn. Thời gian sạc đầy pin bằng bộ sạc 400 W là khoảng 5 giờ 20 phút.
Xe có 3 màu cơ bản là đen nhám, đỏ và trắng. Giá niêm yết của xe là khoảng 28,8 triệu đồng (bao gồm VAT, một bộ sạc và một pin).
Vinfast Vento Neo

Vinfast Vento Neo. Ảnh: VinFast.
Vento Neo có kích thước tổng thể dài 1.863 mm, rộng 692 mm và cao 1.100 mm. Yên xe cao 780 mm. Cốp dưới yên có dung tích khoảng 27 lít.
Xe sử dụng động cơ in-hub công suất danh định 1.800 W, công suất tối đa có thể đạt 3.200 W
Vento Neo được trang bị 1 pin LFP (Lithium‑Iron Phosphate) dung lượng 3,5 kWh. Với pin này, quãng đường di chuyển tối đa theo công bố là 194 km mỗi lần sạc. Thời gian sạc đầy pin là khoảng 3,5 - 4 giờ.
VinFast Vento Neo được cung cấp với 4 tùy chọn màu gồm đen bóng, trắng, xám, vàng - đen bóng. Giá niêm yết 32 triệu đồng (bao gồm VAT, một bộ sạc và một pin).
Từ 35 - 50 triệu đồng
Yamaha NEO’s
Xe có kích thước tổng thể dài 1.875 mm, rộng 695 mm và cao 1.120 mm. Chiều cao yên là 795 mm, khoảng sáng gầm 148 mm. Khoảng cách giữa hai trục bánh là 1.305 mm. Trọng lượng xe, bao gồm pin, là 98 kg.

Yamaha NEO’s. Ảnh: Yamaha.
Xe trang bị động cơ điện một chiều không chổi than với công suất danh định 2 kW và công suất tối đa 2,3 kW. Mô men xoắn cực đại đạt 138,3 Nm tại 40 rpm. Mức tiêu thụ năng lượng trung bình là 31,24 Wh/km.
Xe sử dụng pin Lithium-ion BFM1, điện áp 51,1 V và dung lượng 23,2 Ah. Quãng đường di chuyển tối đa mỗi lần sạc đầy là khoảng 72 km (với điều kiện vận tốc không đổi 30 km/h và người lái nặng 75 kg). Thời gian sạc pin đầy là 9 giờ.
Xe có 3 màu tùy chọn gồm xanh, trắng và đen. Giá bán lẻ đề xuất khoảng 49 triệu đồng.
Datbike Quantum
Hãng xe Việt Datbike ra mắt dòng Quantum với các mẫu Quantum S1, S2 và S3.

Datbike Quantum. Ảnh: Datbike.
Kích thước tổng thể của cả ba mẫu đều là 2.010 mm x 710 mm x 1.110 mm. Chiều cao yên của S1 là 790 mm, S2 và S3 là 760 mm. Khối lượng xe dao động từ 130 kg đến 144 kg, với tải trọng tối đa 130 kg.
Quantum S1 và S2 sử dụng pin 6,4 kWh, trong khi S3 dùng pin 4,3 kWh. Quãng đường tối đa mỗi lần sạc là 285 km đối với S1 và S2, và 200 km đối với S3. Thời gian sạc dao động từ 2 giờ 30 phút đến 7 giờ tùy bộ sạc và phiên bản.
Công suất động cơ của Quantum S1 là 7.000 W, S2 và S3 là 6.000 W. Tốc độ tối đa của S1 là 100 km/h, trong khi S2 và S3 đạt 90 km/h.
Quantum S1 có giá khoảng 49,9 triệu đồng cho màu cơ bản và 50,9 triệu đồng cho các màu trắng và xám. Quantum S2 có giá 42,9 triệu đồng cho màu cơ bản và 43,9 triệu đồng cho màu trắng và xám. Quantum S3 có giá 34,9 triệu đồng cho màu cơ bản và 35,9 triệu đồng cho màu trắng và xám. Giá bán đều đã kèm pin và VAT.














