5 khoản tiền đền bù mà người dân có thể nhận được khi thu hồi đất nông nghiệp, chú ý kẻo thiệt

Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu về nông nghiệp. Tuy nhiên, có 5 khoản tiền người dân cần nắm được khi thu hồi đất nông nghiệp.

5 khoản tiền người dân nhận được khi thu hồi đất nông nghiệp

Nếu đất nông nghiệp của người dân bị thu hồi mà có đủ điều kiện hưởng đền bù, sẽ nhận được 5 khoản tiền đền bù.

Nếu đất nông nghiệp của người dân bị thu hồi mà có đủ điều kiện hưởng đền bù, sẽ nhận được 5 khoản tiền đền bù.

Cụ thể, tại điều 74 Luật Đất đai 2013, nếu đất nông nghiệp của người dân bị thu hồi mà có đủ điều kiện hưởng đền bù, sẽ nhận được những khoản tiền sau đây:

- Đền bù bằng đất: Khi thu hồi đất nông nghiệp, nhà nước sẽ đền bù bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất đã thu hồi.

- Tiền đền bù đất: Khi thu hồi đất, người dân sẽ được hưởng tiền đền bù. Tùy vào giá đất cụ thể, loại đất thu hồi Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh sẽ đưa ra mức đền bù phù hợp tại thời điểm thu hồi đất.

- Chi phí đầu tư vào đất còn lại: Người dân cũng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp. Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 Luật Đất đai 2013 và diện tích đất do được thừa kế. Với những diện tích vượt hạn mức, không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất con lại.

Đối với đất nông nghiệp sử dụng trước 1.7.2004, người dân không có sổ đỏ, hoặc không đủ điều kiện cấp sổ đỏ được bồi thường với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp theo Điều 129 Luật Đất đai 2013.

- Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất. Theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

3 trường hợp nhà nước thu hồi đất nông nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Đất đai 2013, nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trong các trường hợp dưới đây:

- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.

- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu hồi

Với mỗi nhân khẩu sẽ được nhận giá hỗ trợ với đất nông nghiệp bằng với 30kg/ tháng.

Với mỗi nhân khẩu sẽ được nhận giá hỗ trợ với đất nông nghiệp bằng với 30kg/ tháng.

- Đối với giá bồi thường với đất thu hồi: Giá bồi thường đất do UBND cấp tỉnh quy định. Việc xác định giá đất dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin thửa đất, giá đất thị trường.

Tiền đền bù đất = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VND/m2).

Giá đất được tính bằng = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

- Giá hỗ trợ với đất nông nghiệp khi bị thu hồi: Đây là khoản hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, mỗi nhân khẩu nhận được tiền tương đương 30kg/tháng. Khoản tiền đó sẽ theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.

Hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền với mức cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế(theo mức thu nhập bình quân 3 năm liền kề trước đó).

- Tiền hỗ trợ: Căn cứ khoản 6 Điều 4 Nghị định 1/2017/NĐ-CP cá nhân trực tiếp sẽ được nhận hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với cá nhân như sau:

Tiền hỗ trợ = Diện tích đất được bồi thường (m2) x Giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất x Hệ số bồi thường do địa phương quy đinh.

Bùi Hân

Nguồn GĐ&XH: https://giadinh.suckhoedoisong.vn/5-khoan-tien-den-bu-ma-nguoi-dan-co-the-nhan-duoc-khi-thu-hoi-dat-nong-nghiep-chu-y-keo-thiet-172240110102141341.htm