Ảnh chi tiết Toyota Wigo 2023 phiên bản đắt nhất

Toyota Wigo 2023 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam với 2 phiên bản E và G, đi kèm giá bán từ 360 - 405 triệu đồng.

Sau gần nửa năm dừng bán tại Việt Nam vì một số thay đổi trong quy định tiêu chuẩn khí thải mới, mẫu xe phân khúc đô thị hạng A - Toyota Wigo 2023 đã chính thức được giới thiệu tại Việt Nam.

Sau gần nửa năm dừng bán tại Việt Nam vì một số thay đổi trong quy định tiêu chuẩn khí thải mới, mẫu xe phân khúc đô thị hạng A - Toyota Wigo 2023 đã chính thức được giới thiệu tại Việt Nam.

Phiên bản 2023 là thế hệ thứ 2 của Toyota Wigo, ra mắt đầu tiên tại Indonesia hồi tháng 2/2023. Ở thế hệ mới, Toyota Wigo được thay đổi nhiều về kiểu dáng lẫn trang bị, công nghệ. Toyota Wigo 2023 có kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.760 x 1.665 x 1.505 mm, chiều dài cơ sở 2.525 mm. Ở đời cũ, mẫu xe này có kích thước 3.660 x 1.600 x 1.520 (mm), chiều dài cơ sở 2.455 mm.

Phiên bản 2023 là thế hệ thứ 2 của Toyota Wigo, ra mắt đầu tiên tại Indonesia hồi tháng 2/2023. Ở thế hệ mới, Toyota Wigo được thay đổi nhiều về kiểu dáng lẫn trang bị, công nghệ. Toyota Wigo 2023 có kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.760 x 1.665 x 1.505 mm, chiều dài cơ sở 2.525 mm. Ở đời cũ, mẫu xe này có kích thước 3.660 x 1.600 x 1.520 (mm), chiều dài cơ sở 2.455 mm.

Vẻ ngoài của Toyota Wigo 2023 được thiết kế lại hoàn toàn không còn quá góc cạnh và hầm hố như trước. Những đường nét dập nổi xuất hiện từ phần đầu xe, được tiếp nối liền mạch dọc thân xe đến đuôi xe tạo sự khỏe khoắn nhưng thanh thoát hơn.

Vẻ ngoài của Toyota Wigo 2023 được thiết kế lại hoàn toàn không còn quá góc cạnh và hầm hố như trước. Những đường nét dập nổi xuất hiện từ phần đầu xe, được tiếp nối liền mạch dọc thân xe đến đuôi xe tạo sự khỏe khoắn nhưng thanh thoát hơn.

Xe được trang bị mặt ca lăng hình thang cỡ lớn, đến hệ thống đèn full-LED cùng tính năng đèn chờ dẫn đường.

Xe được trang bị mặt ca lăng hình thang cỡ lớn, đến hệ thống đèn full-LED cùng tính năng đèn chờ dẫn đường.

Phần đuôi xe được thiết kế lại thon gọn hơn, với cụm đèn hậu nhỏ.

Phần đuôi xe được thiết kế lại thon gọn hơn, với cụm đèn hậu nhỏ.

Bộ mâm trên Wigo 2023 vẫn mang kích thước 14 inch nhưng thiết kế lại bắt mắt hơn.

Bộ mâm trên Wigo 2023 vẫn mang kích thước 14 inch nhưng thiết kế lại bắt mắt hơn.

Wigo 2023 còn được trang bị tính năng mở cửa thông minh.

Wigo 2023 còn được trang bị tính năng mở cửa thông minh.

Đáng chú ý, trên Wigo 2023 được trang bị khá nhiều tính năng an toàn mà nhiều mẫu xe hạng A đô thị không có như: Cảnh báo điểm mù BSM, Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA. Ngoài ra, xe vẫn hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC và cân bằng điện tử VSC, phanh ABS, EBD, BA.

Đáng chú ý, trên Wigo 2023 được trang bị khá nhiều tính năng an toàn mà nhiều mẫu xe hạng A đô thị không có như: Cảnh báo điểm mù BSM, Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA. Ngoài ra, xe vẫn hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC và cân bằng điện tử VSC, phanh ABS, EBD, BA.

Nội thất của xe cũng được thiết kế lại hoàn toàn mang xu hướng hiện đại hơn.

Nội thất của xe cũng được thiết kế lại hoàn toàn mang xu hướng hiện đại hơn.

Tuy nhiên, Wigo vẫn sử dụng đồng hồ analog kết hợp màn hình LCD.

Tuy nhiên, Wigo vẫn sử dụng đồng hồ analog kết hợp màn hình LCD.

Trong khi đó, xe có màn hình trung tâm kích thước 7 inch hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh.

Trong khi đó, xe có màn hình trung tâm kích thước 7 inch hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh.

Giống như nhiều mẫu xe Toyota khác, không gian hành khác phía sau của Wigo cũng khá thoải mái, đủ rộng rãi cho hai người lớn và một trẻ em; trong đó khoảng cách giữa hai hàng ghế lên đến 910mm.

Giống như nhiều mẫu xe Toyota khác, không gian hành khác phía sau của Wigo cũng khá thoải mái, đủ rộng rãi cho hai người lớn và một trẻ em; trong đó khoảng cách giữa hai hàng ghế lên đến 910mm.

Thể tích khoang hành lý lên tới 261 lít, có thể tăng lên 276 lít khi bỏ tấm ngăn và có thể gia tăng hơn nhiều nữa khi gập hàng ghế thứ 2.

Thể tích khoang hành lý lên tới 261 lít, có thể tăng lên 276 lít khi bỏ tấm ngăn và có thể gia tăng hơn nhiều nữa khi gập hàng ghế thứ 2.

Cả 2 phiên bản của Wigo 2023 đều sử dụng động cơ 3 xy-lanh 1.2L, sản sinh công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 112,9 Nm tại 4.500 vòng/phút. Xe được trang bị hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp D-CVT và hệ dẫn động cầu trước. Động cơ này có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình 4,3 lít/100 km (tùy điều kiện vận hành).

Cả 2 phiên bản của Wigo 2023 đều sử dụng động cơ 3 xy-lanh 1.2L, sản sinh công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 112,9 Nm tại 4.500 vòng/phút. Xe được trang bị hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp D-CVT và hệ dẫn động cầu trước. Động cơ này có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình 4,3 lít/100 km (tùy điều kiện vận hành).

Hiện tại ở Việt Nam, Toyota Wigo 2023 chỉ phải cạnh tranh với hai đối thủ đến từ Hàn Quốc - Kia Morning (giá bán từ 356 - 439 triệu đồng) và Hyundai Grand i10 (giá từ 360 - 435 triệu đồng).

Hiện tại ở Việt Nam, Toyota Wigo 2023 chỉ phải cạnh tranh với hai đối thủ đến từ Hàn Quốc - Kia Morning (giá bán từ 356 - 439 triệu đồng) và Hyundai Grand i10 (giá từ 360 - 435 triệu đồng).

Bảo Linh/VOV.VN

Nguồn VOV: https://vov.vn/o-to-xe-may/o-to/anh-chi-tiet-toyota-wigo-2023-phien-ban-dat-nhat-post1024854.vov