Các hạng giấy phép lái xe mới từ ngày 1/1/2025 được chạy xe gì?

Từ ngày 1/1/2025, giấy phép lái xe sẽ thay đổi và được quy định tại Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Mời độc giả tham khảo bài viết dưới đây.

Giấy phép lái xe hay còn gọi là bằng lái xe là một loại giấy phép, bằng cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân để đủ điều kiện tham gia giao thông.

Theo quy định hiện hành, bằng lái xe các loại được quy định theo Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

Tuy nhiên, từ ngày 1/1/2025, bằng lái xe sẽ thay đổi và được quy định tại Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Theo đó, bằng lái xe các hạng từ ngày 1/1/2025 sẽ được chạy các loại xe sau đây:

[1] Bằng lái xe hạng A1

Hiện tai, bằng lái xe hạng A1 được điều khiển các xe như: Xe mô tô hai bánh, dung tích xi-lanh từ 50 - dưới 175 phan khối, người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

Từ ngày 1/1/2025, bằng lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 phân khối hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

[2] Bằng lái xe hạng A2

Hiện tại, bằng lái xe hạng A2 được điều khiển các xe sau: Xe mô tô hai bánh, dung tích xi-lanh từ 175 phân khối trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

Từ ngày 1/1/2025, bằng lái xe hạng A2 sẽ được gọi là bằng lái xe hạng A được cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 phân khối hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

[3] Bằng lái xe hạng A3

Hiện tại, bằng lái xe hạng A3 được điều khiển các xe sau: Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Từ ngày 1/1/2025, không còn cấp bằng lái xe hạng A3.

[4] Bằng lái xe hạng A4

Hiện tại, bằng lái xe hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

Từ ngày 1/1/2025, không còn cấp bằng lái xe hạng A4.

[5] Bằng lái xe hạng B1 số tự động

Hiện tại, Bằng lái xe hạng B1 số tự động được điều khiển các xe sau:

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Từ 1/1/2025, không quy định loại bằng lái xe hạng B1.

[6] Bằng lái xe hạng B1

Hiện tại, bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Từ ngày 1/1/2025, bằng lái xe hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

[7] Bằng lái xe hạng B2

Hiện tại, bằng lái xe hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1.

Từ ngày 1/1/2025, không còn cấp bằng lái xe hạng B2.

[8] Bằng lái xe hạng C

Hiện tại, bằng lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng.

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.

Từ ngày 1/1/2025, bằng lái xe hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

[9] Bằng lái xe hạng D

Hiện tại, bằng lái xe hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2 và C.

Từ ngày 1/1/2025, bằng lái xe hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

[10] Bằng lái xe hạng E

Hiện tại, bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.

Từ ngày 01/01/2025, không còn cấp bằng lái xe hạng E.

[11] Bằng lái xe hạng FB2

Hiện tại, bằng lái xe hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

Từ ngày 1/1/2025, không còn cấp bằng lái xe hạng FB2

[12] Bằng lái xe hạng FC

Hiện tại, bằng lái xe hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

Từ ngày 1/1/2025, không còn cấp bằng lái xe hạng FC

[13] Bằng lái xe hạng FD

Hiện tại, bằng lái xe hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

Từ ngày 1/1/2025, không còn cấp bằng lái xe hạng FD

[14] Bằng lái xe hạng FE

Hiện tại, bằng lái xe hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Từ ngày 1/1/2025, không còn cấp bằng lái xe hạng FE

Thay vào đó, những bằng lại xe hạng mới được cấp từ ngày 1/1/2025 như sau:

- Bằng lái xe hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Bằng lái xe hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

- Bằng lái xe hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

- Bằng lái xe hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

- Bằng lái xe hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Bằng lái xe hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Bằng lái xe hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Bằng lái xe hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Nguồn TG&VN: https://baoquocte.vn/cac-hang-giay-phep-lai-xe-moi-tu-ngay-112025-duoc-chay-xe-gi-281721.html