Các loài ếch có màu sắc ấn tượng trên thế giới

Bên cạnh những loài ếch độc nổi tiếng ở Nam Mỹ, còn rất nhiều loài ếch rực rỡ ít người biết đến ở các vùng đất khác nhau trên thế giới...

Cóc hề đổi màu (Atelopus varius). Kích thước: Dài 3 - 6cm. Vùng phân bố: Panama và Costa Rica.

Cóc hề đổi màu (Atelopus varius). Kích thước: Dài 3 - 6cm. Vùng phân bố: Panama và Costa Rica.

Cóc hề Guyana (Atelopus barbotini). Kích thước: Dài 2,5 - 4cm. Vùng phân bố: Guyana và các khu vực lân cận ở Nam Mỹ.

Cóc hề Guyana (Atelopus barbotini). Kích thước: Dài 2,5 - 4cm. Vùng phân bố: Guyana và các khu vực lân cận ở Nam Mỹ.

Ếch trâu Ấn Độ (Hoplobatrachus tigerinus). Kích thước: Dài 13 - 17cm. Vùng phân bố: Nam Á.

Ếch trâu Ấn Độ (Hoplobatrachus tigerinus). Kích thước: Dài 13 - 17cm. Vùng phân bố: Nam Á.

Ếch phi tiêu độc xanh đen (Dendrobates auratus). Kích thước: Dài 1,5 - 2,5cm. Vùng phân bố: Rừng rậm Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ.

Ếch phi tiêu độc xanh đen (Dendrobates auratus). Kích thước: Dài 1,5 - 2,5cm. Vùng phân bố: Rừng rậm Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ.

Ếch phi tiêu độc xanh (Dendrobates tinctorius). Kích thước: Dài 4 - 5cm. Vùng phân bố: Các khu vực cao nguyên của Guyana và Venezuela.

Ếch phi tiêu độc xanh (Dendrobates tinctorius). Kích thước: Dài 4 - 5cm. Vùng phân bố: Các khu vực cao nguyên của Guyana và Venezuela.

Ếch phi tiêu độc khoang vàng (Dendrobates leucomelas). Kích thước: Dài 3 - 5cm. Vùng phân bố: Một số cánh rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ.

Ếch phi tiêu độc khoang vàng (Dendrobates leucomelas). Kích thước: Dài 3 - 5cm. Vùng phân bố: Một số cánh rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ.

Ếch độc ba sọc (Ameerega trivittata). Kích thước: Dài 5 - 6cm. Vùng phân bố: Rừng đất thấp và một số đầm lầy ở Nam Mỹ.

Ếch độc ba sọc (Ameerega trivittata). Kích thước: Dài 5 - 6cm. Vùng phân bố: Rừng đất thấp và một số đầm lầy ở Nam Mỹ.

Ếch độc Ecuador (Ameerega bilinguis). Kích thước: Dài 2 - 3cm. Vùng phân bố: Các khu rừng và đầm lầy nhiệt đới, cận nhiệt đới ở Colombia, Ecuador và các khu vực lân cận.

Ếch độc Ecuador (Ameerega bilinguis). Kích thước: Dài 2 - 3cm. Vùng phân bố: Các khu rừng và đầm lầy nhiệt đới, cận nhiệt đới ở Colombia, Ecuador và các khu vực lân cận.

Ếch độc Silverstone (Ameerega silverstonei). Kích thước: Dài 3 - 4,5cm. Vùng phân bố: Rừng núi cao ở Peru.

Ếch độc Silverstone (Ameerega silverstonei). Kích thước: Dài 3 - 4,5cm. Vùng phân bố: Rừng núi cao ở Peru.

Ếch phi tiêu độc Sira (Ranitomeya sirensis). Kích thước: Dài 1,5 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon ở Bolivia, Brazil và Peru.

Ếch phi tiêu độc Sira (Ranitomeya sirensis). Kích thước: Dài 1,5 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon ở Bolivia, Brazil và Peru.

Ếch độc lưng đỏ (Ranitomeya reticulata). Kích thước: Dài 1 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Nam Mỹ.

Ếch độc lưng đỏ (Ranitomeya reticulata). Kích thước: Dài 1 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Nam Mỹ.

Ếch độc Zimmerman (Ranitomeya variabilis). Kích thước: Dài 1 - 1,5cm. Vùng phân bố: Một số vùng rừng ở Nam Mỹ.

Ếch độc Zimmerman (Ranitomeya variabilis). Kích thước: Dài 1 - 1,5cm. Vùng phân bố: Một số vùng rừng ở Nam Mỹ.

Ếch giả độc (Ranitomeya imitator). Kích thước: Dài 1 - 1,5cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt phía Đông Peru.

Ếch giả độc (Ranitomeya imitator). Kích thước: Dài 1 - 1,5cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt phía Đông Peru.

Ếch phi tiêu độc Amazon (Ranitomeya amazonica). Kích thước: Dài 1,5 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon ở Peru, một phần của Colombia.

Ếch phi tiêu độc Amazon (Ranitomeya amazonica). Kích thước: Dài 1,5 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon ở Peru, một phần của Colombia.

Ếch độc quỷ nhỏ (Oophaga sylvatica). Kích thước: Dài 3 - 4cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới ở Colombia và Ecuador.

Ếch độc quỷ nhỏ (Oophaga sylvatica). Kích thước: Dài 3 - 4cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới ở Colombia và Ecuador.

Ếch độc dâu tây (Oophaga pumilio). Kích thước: Dài 1,5 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng và khu vực đất bị xáo trộn ở Trung Mỹ.

Ếch độc dâu tây (Oophaga pumilio). Kích thước: Dài 1,5 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng và khu vực đất bị xáo trộn ở Trung Mỹ.

Ếch độc hề (Oophaga histrionica). Kích thước: Dài 3 - 4cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới ở miền tây Colombia.

Ếch độc hề (Oophaga histrionica). Kích thước: Dài 3 - 4cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới ở miền tây Colombia.

Ếch độc Lehmann (Oophaga lehmanni). Kích thước: Dài 3 - 4cm. Vùng phân bố: Rừng mưa nhiệt đới ở một khu vực phía Tây Colombia.

Ếch độc Lehmann (Oophaga lehmanni). Kích thước: Dài 3 - 4cm. Vùng phân bố: Rừng mưa nhiệt đới ở một khu vực phía Tây Colombia.

Ếch độc Granular (Oophaga granulifera). Kích thước: Dài 1,5 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng đất thấp nhiệt đới ở Costa Rica và Panama.

Ếch độc Granular (Oophaga granulifera). Kích thước: Dài 1,5 - 2cm. Vùng phân bố: Rừng đất thấp nhiệt đới ở Costa Rica và Panama.

Ếch độc quỷ (Epipedobates tricolor). Kích thước: Dài 1 - 2cm. Vùng phân bố: Tầng rừng nhiệt đới ở một phần dãy núi Andes tại Ecuador.

Ếch độc quỷ (Epipedobates tricolor). Kích thước: Dài 1 - 2cm. Vùng phân bố: Tầng rừng nhiệt đới ở một phần dãy núi Andes tại Ecuador.

P.V (Tổng hợp)

Nguồn ANTĐ: https://anninhthudo.vn/cac-loai-ech-co-mau-sac-an-tuong-tren-the-gioi-post600434.antd