Cảng vụ viên hàng không phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 11/2020/TT-BGTVT về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
Theo đó, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không được phân 4 hạng như sau: Cảng vụ viên hàng không hạng I, mã số: v.12.01.01; cảng vụ viên hàng không hạng II, mã số: v.12.01.02; cảng vụ viên hàng không hạng III, mã số: v.12.01.03; cảng vụ viên hàng không hạng IV, mã số: v.12.01.04.
Về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng, theo Thông tư, cảng vụ viên hàng không phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp. Đối với cảng vụ viên hàng không các hạng I, II, III thì phải tốt nghiệp từ đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp. Bên cạnh đó, cảng vụ viên hàng không còn phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh của mình (hạng I - bậc 4, hạng II - bậc 3, hạng III - bậc 2, hạng IV - bậc 1).
Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không được thực hiện theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể, cảng vụ viên hàng không các hạng I, II, III, IV được áp dụng hệ số lương lần lượt như sau: Từ 6,20-8,00; từ 4,40-6,78; từ 2,34- 4,89; từ 2,10-4,89.
Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành hàng không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 1/8/2020.