Chỉ số huyết áp bình thường theo độ tuổi của bạn là bao nhiêu? Không phải ai cũng biết!
Chỉ số huyết áp ở mỗi người không giống nhau, mức huyết áp có thể thấp với một người nhưng lại ổn định đối với người khác.
Huyết áplà một trong những dấu hiệu chính cho biết cơ thể còn sống hay đã chết. Nếu không có huyết áp máu không tuần hoàn được trong cơ thể của con người vì vậy các cơ thể sống không nhận đủ oxy và dinh dưỡng để hoạt động theo nhu cầu.
Theo các chuyên gia y tế, chỉ số huyết áp ở mỗi người không giống nhau, mức huyết áp có thể thấp với một người nhưng lại ổn định đối với người khác.

Ảnh minh họa
Chỉ số huyết áp bình thường là bao nhiêu?
Theo hướng dẫn của Trường Tim mạch Hoa Kỳ/Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ về Phòng ngừa, Phát hiện, Đánh giá và Quản lý huyết áp cao ở người lớn năm 2017 cho thấy các chỉ số huyết áp như sau:
Huyết áp bình thường: Huyết áp tâm thu < 130 mmHg và huyết áp tâm trương < 85 mmHg.
Huyết áp bình thường cao: Huyết áp tâm thu từ 130 – 139 mmHg, huyết áp tâm trương từ 85 – 89 mmHg.
Tăng huyết áp: Huyết áp tâm thu lớn hơn hoặc bằng 140 mmHg, huyết áp tâm trương lớn hơn hoặc bằng 90 mmHg.
Chỉ số huyết áp bình thường theo độ tuổi của bạn là bao nhiêu?
Theo báo cáo gần đây, bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi từ 21 – 65 tuổi được phân chia theo giới tính. Cụ thể, ở tuổi trưởng thành, huyết áp trung bình ở nam giới là:
21 – 25 tuổi: Huyết áp tâm thu 120.5 mmHg và huyết áp tâm trương 78.5 mmHg.
26 – 30 tuổi: Huyết áp tâm thu 119.5 mmHg, huyết áp tâm trương 76.5 mmHg.
31 – 35 tuổi: Huyết áp tâm thu 114.5 mmHg, huyết áp tâm trương 75.5 mmHg.
36 – 40 tuổi: Huyết áp tâm thu 120.5 mmHg, huyết áp tâm trương 75.5 mmHg.
41 – 45 tuổi: Huyết áp tâm thu 115.5 mmHg, huyết áp tâm trương 78.5 mmHg.
46 – 50 tuổi: Huyết áp tâm thu 119.5 mmHg, huyết áp tâm trương 80.5 mmHg.
51 – 55 tuổi: Huyết áp tâm thu 125.5 mmHg, huyết áp tâm trương 80.5 mmHg.
56 – 60 tuổi: Huyết áp tâm thu 129.5 mmHg, huyết áp tâm trương 79.5 mmHg.
61 – 65 tuổi: Huyết áp tâm thu 115.5 mmHg, huyết áp tâm trương 76.5 mmHg.
Đối với phụ nữ, huyết áp bình thường theo độ tuổi là:
21 – 25 tuổi: Huyết áp tâm thu 115.5 mmHg, huyết áp tâm trương 70.5 mmHg.
26 – 30 tuổi: Huyết áp tâm thu 113.5 mmHg, huyết áp tâm trương 71.5 mmHg.
31 – 35 tuổi: Huyết áp tâm thu 110.5 mmHg, huyết áp tâm trương 72.5 mmHg.
36 – 40 tuổi: Huyết áp tâm thu 112.5 mmHg, huyết áp tâm trương 74.5 mmHg.
41 – 45 tuổi: Huyết áp tâm thu 116.5 mmHg, huyết áp tâm trương 73.5 mmHg.
46 – 50 tuổi: Huyết áp tâm thu 124 mmHg, huyết áp tâm trương 78.5 mmHg.
51 – 55 tuổi: Huyết áp tâm thu 112.55 mmHg, huyết áp tâm trương 74.5 mmHg.
56 – 60 tuổi: Huyết áp tâm thu 132.5 mmHg, huyết áp tâm trương 78.5 mmHg.
61 – 65 tuổi: Huyết áp tâm thu 130.5 mmHg, huyết áp tâm trương 77.5 mmHg.

Ảnh minh họa
Cách thực hiện đo huyết áp cho kết quả chính xác nhất
Khi thực hiện đo huyết áp tại nhà để khẳng định chẩn đoán, cần đảm bảo cả 3 điều sau:
- Mỗi lần đo huyết áp cần đo hai lần liên tiếp, cách nhau 1 phút ở tư thế ngồi
- Cần đo huyết áp 2 lần mỗi ngày, tốt nhất là một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối
- Cần đo huyết áp liên tục ít nhất 4 ngày, lý tưởng là 7 ngày. Loại bỏ ngày đầu tiên và sử dụng giá trị trung bình của các lần đo còn lại (> 135/85 mmHg) để khẳng định chẩn đoán.