Chi tiết Honda Air Blade 2021 tại đại lý

Honda Air Blade phiên bản mới có giá bán thực tế tại TP.HCM dao động 41,2-56,1 triệu đồng.

Sau 2 tuần được Honda Việt Nam (HVN) giới thiệu, mẫu xe ga Air Blade phiên bản mới đã được mang về trưng bày tại đại lý. Một nhân viên kinh doanh tại cửa hàng xe Honda ở quận Bình Thạnh (TP.HCM) cho biết hiện tại số lượng xe về chưa nhiều, chỉ về trước 1-2 chiếc để trưng bày.

Sau 2 tuần được Honda Việt Nam (HVN) giới thiệu, mẫu xe ga Air Blade phiên bản mới đã được mang về trưng bày tại đại lý. Một nhân viên kinh doanh tại cửa hàng xe Honda ở quận Bình Thạnh (TP.HCM) cho biết hiện tại số lượng xe về chưa nhiều, chỉ về trước 1-2 chiếc để trưng bày.

So với phiên bản cũ, Air Blade mới được thay đổi cách phối màu cũng như thiết kế lại đôi chút ở bộ tem dán. Chiếc xe trong ảnh thuộc phiên bản đặc biệt của biến thể 150.

So với phiên bản cũ, Air Blade mới được thay đổi cách phối màu cũng như thiết kế lại đôi chút ở bộ tem dán. Chiếc xe trong ảnh thuộc phiên bản đặc biệt của biến thể 150.

Nhìn trực diện từ phía trước, khó có thể phân biệt được Air Blade 150 bản đặc biệt đời mới với đời cũ. Ốp nhựa phần đầu vẫn dùng màu xanh làm màu chủ đạo, ở giữa được gắn thêm tấm ốp màu đen kết hợp cùng kính chắn gió màu khói tạo điểm nhấn.

Nhìn trực diện từ phía trước, khó có thể phân biệt được Air Blade 150 bản đặc biệt đời mới với đời cũ. Ốp nhựa phần đầu vẫn dùng màu xanh làm màu chủ đạo, ở giữa được gắn thêm tấm ốp màu đen kết hợp cùng kính chắn gió màu khói tạo điểm nhấn.

Air Blade 150 mới tiếp tục dùng bộ mâm 14 inch, kích thước lốp trước/sau lần lượt là 90/80 và 100/80. Phiên bản này được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS ở bánh trước.

Air Blade 150 mới tiếp tục dùng bộ mâm 14 inch, kích thước lốp trước/sau lần lượt là 90/80 và 100/80. Phiên bản này được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS ở bánh trước.

Bộ tem số 150 được dán ở 2 bên yếm trước trên phiên bản mới có kích thước nhỏ hơn phiên bản cũ. Kiểu chữ và phong cách thiết kế không có gì thay đổi.

Bộ tem số 150 được dán ở 2 bên yếm trước trên phiên bản mới có kích thước nhỏ hơn phiên bản cũ. Kiểu chữ và phong cách thiết kế không có gì thay đổi.

Air Blade 150 được trang bị yên xe 2 tone màu. Phiên bản tiêu chuẩn có phần yên trước màu đen và yên sau màu nâu, trong khi phiên bản đặc biệt được may ngược lại.

Air Blade 150 được trang bị yên xe 2 tone màu. Phiên bản tiêu chuẩn có phần yên trước màu đen và yên sau màu nâu, trong khi phiên bản đặc biệt được may ngược lại.

Phía dưới yên xe cao 775 mm vẫn là hộc chứa đồ được chia thành 2 phần với tấm ngăn có thể tháo rời. Phiên bản 150 được trang bị thêm cổng sạc điện thoại công suất 12W.

Phía dưới yên xe cao 775 mm vẫn là hộc chứa đồ được chia thành 2 phần với tấm ngăn có thể tháo rời. Phiên bản 150 được trang bị thêm cổng sạc điện thoại công suất 12W.

Bộ tem ở phần ốp hông cũng có đôi chút khác biệt với đời cũ nhờ có thêm dòng chữ Special Edition. Ở phiên bản cũ, dòng chữ Special Edition được đặt ở vị trí khu vực tiếp nhiên liệu.

Bộ tem ở phần ốp hông cũng có đôi chút khác biệt với đời cũ nhờ có thêm dòng chữ Special Edition. Ở phiên bản cũ, dòng chữ Special Edition được đặt ở vị trí khu vực tiếp nhiên liệu.

Giảm xóc sau không có gì thay đổi. Nếu như HVN trang bị cho Air Blade 150 phiên bản đặc biệt lò xo giảm xóc màu vàng đồng tương tự các chi tiết trang trí thì tổng thể xe sẽ hài hòa hơn.

Giảm xóc sau không có gì thay đổi. Nếu như HVN trang bị cho Air Blade 150 phiên bản đặc biệt lò xo giảm xóc màu vàng đồng tương tự các chi tiết trang trí thì tổng thể xe sẽ hài hòa hơn.

Động cơ phiên bản 150 vẫn là loại có dung tích 149,3 cc, làm mát bằng dung dịch, sản sinh công suất 12,8 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 13,3 Nm tại 5.000 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Air Blade 150 được công bố là 2,17 lít/100 km.

Động cơ phiên bản 150 vẫn là loại có dung tích 149,3 cc, làm mát bằng dung dịch, sản sinh công suất 12,8 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 13,3 Nm tại 5.000 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Air Blade 150 được công bố là 2,17 lít/100 km.

Theo ghi nhận tại đại lý ở TP.HCM, Honda Air Blade phiên bản mới có giá bán 41,2-43,6 triệu đồng cho bản 125, bản 150 có giá 53,7-56,1 triệu đồng. So với giá đề xuất, phiên bản 150 đang có giá bán thực tế thấp hơn từ 300.000 đồng đến 1,5 triệu đồng. Ngược lại, phiên bản 125 đặc biệt bị đội giá 1,2 triệu đồng, phiên bản 125 tiêu chuẩn được bán ngang giá đề xuất của HVN.

Theo ghi nhận tại đại lý ở TP.HCM, Honda Air Blade phiên bản mới có giá bán 41,2-43,6 triệu đồng cho bản 125, bản 150 có giá 53,7-56,1 triệu đồng. So với giá đề xuất, phiên bản 150 đang có giá bán thực tế thấp hơn từ 300.000 đồng đến 1,5 triệu đồng. Ngược lại, phiên bản 125 đặc biệt bị đội giá 1,2 triệu đồng, phiên bản 125 tiêu chuẩn được bán ngang giá đề xuất của HVN.

Theo Vĩnh Phúc/Zing

Nguồn Doanh Nghiệp: http://doanhnghiepvn.vn/cong-nghe/chi-tiet-honda-air-blade-2021-tai-dai-ly/20201220080832982