Công nghệ 'khủng' của những tuyến đường sắt cao tốc hàng đầu thế giới

Các hệ thống đường sắt cao tốc này không chỉ giúp rút ngắn thời gian di chuyển mà còn góp phần phát triển kinh tế, giảm thiểu tắc nghẽn giao thông và bảo vệ môi trường ở các quốc gia mà chúng được xây dựng.

 1. Shinkansen - Nhật Bản. Năm hoạt động: 1964 (Tuyến Tōkaidō Shinkansen là tuyến đầu tiên). Độ dài: Khoảng 3.000 km (tổng các tuyến). Ảnh: Pinterest.

1. Shinkansen - Nhật Bản. Năm hoạt động: 1964 (Tuyến Tōkaidō Shinkansen là tuyến đầu tiên). Độ dài: Khoảng 3.000 km (tổng các tuyến). Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Tuyến đường sắt cao tốc này sử dụng công nghệ điện khí hóa, điều khiển tự động, tốc độ tối đa 320 km/h. Shinkansen cũng phát triển tàu đệm từ trường (maglev), dự kiến đưa vào hoạt động vào năm 2027. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Tuyến đường sắt cao tốc này sử dụng công nghệ điện khí hóa, điều khiển tự động, tốc độ tối đa 320 km/h. Shinkansen cũng phát triển tàu đệm từ trường (maglev), dự kiến đưa vào hoạt động vào năm 2027. Ảnh: Pinterest.

 2. TGV (Train à Grande Vitesse) – Pháp. Năm hoạt động: 1981. Độ dài: Khoảng 2.800 km (các tuyến chính tại Pháp). Ảnh: Pinterest.

2. TGV (Train à Grande Vitesse) – Pháp. Năm hoạt động: 1981. Độ dài: Khoảng 2.800 km (các tuyến chính tại Pháp). Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Điện khí hóa, hệ thống tín hiệu cường độ cao (TVM), tốc độ tối đa đạt tới 320 km/h. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Điện khí hóa, hệ thống tín hiệu cường độ cao (TVM), tốc độ tối đa đạt tới 320 km/h. Ảnh: Pinterest.

 3. ICE (InterCity Express) - Đức. Năm hoạt động: 1991. Độ dài: Hơn 1.300 km (tổng các tuyến cao tốc). Ảnh: Pinterest.

3. ICE (InterCity Express) - Đức. Năm hoạt động: 1991. Độ dài: Hơn 1.300 km (tổng các tuyến cao tốc). Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Điện khí hóa, sử dụng hệ thống tín hiệu ETCS (European Train Control System), tốc độ tối đa 300 km/h. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Điện khí hóa, sử dụng hệ thống tín hiệu ETCS (European Train Control System), tốc độ tối đa 300 km/h. Ảnh: Pinterest.

 4. Trung Quốc – Đường sắt cao tốc CRH (China Railway High-speed). Năm hoạt động: 2008 (bắt đầu xây dựng từ năm 2004). Độ dài: Hơn 40.000 km (tính đến 2023, mạng lưới dài nhất thế giới). Ảnh: Pinterest.

4. Trung Quốc – Đường sắt cao tốc CRH (China Railway High-speed). Năm hoạt động: 2008 (bắt đầu xây dựng từ năm 2004). Độ dài: Hơn 40.000 km (tính đến 2023, mạng lưới dài nhất thế giới). Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Sử dụng công nghệ nội địa và quốc tế (hệ thống CRH, CRRC sản xuất), tốc độ tối đa 350 km/h. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Sử dụng công nghệ nội địa và quốc tế (hệ thống CRH, CRRC sản xuất), tốc độ tối đa 350 km/h. Ảnh: Pinterest.

 5. AVE (Alta Velocidad Espanõla) - Tây Ban Nha. Năm hoạt động: 1992. Độ dài: Khoảng 3.500 km. Ảnh: Pinterest.

5. AVE (Alta Velocidad Espanõla) - Tây Ban Nha. Năm hoạt động: 1992. Độ dài: Khoảng 3.500 km. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Sử dụng hệ thống ETCS, tốc độ tối đa 310 km/h, mạng lưới đường sắt lớn nhất tại châu Âu. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Sử dụng hệ thống ETCS, tốc độ tối đa 310 km/h, mạng lưới đường sắt lớn nhất tại châu Âu. Ảnh: Pinterest.

 6. KTX (Korea Train Express) - Hàn Quốc. Năm hoạt động: 2004. Độ dài: Khoảng 1.000 km. Ảnh: Pinterest.

6. KTX (Korea Train Express) - Hàn Quốc. Năm hoạt động: 2004. Độ dài: Khoảng 1.000 km. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Sử dụng công nghệ TGV của Pháp ban đầu, sau đó phát triển lên tốc độ tối đa 305 km/h. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Sử dụng công nghệ TGV của Pháp ban đầu, sau đó phát triển lên tốc độ tối đa 305 km/h. Ảnh: Pinterest.

 7. Acela Express - Hoa Kỳ. Năm hoạt động: 2000. Độ dài: 734 km (tuyến từ Washington, D.C. đến Boston). Ảnh: Pinterest.

7. Acela Express - Hoa Kỳ. Năm hoạt động: 2000. Độ dài: 734 km (tuyến từ Washington, D.C. đến Boston). Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Điện khí hóa và tích hợp nhiều công nghệ điều khiển tự động, tốc độ tối đa hiện tại 240 km/h. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Điện khí hóa và tích hợp nhiều công nghệ điều khiển tự động, tốc độ tối đa hiện tại 240 km/h. Ảnh: Pinterest.

 8. Italo và Frecciarossa - Italia. Năm hoạt động: 2008 (Frecciarossa) và 2012 (Italo). Độ dài: Khoảng 1.400 km. Ảnh: Pinterest.

8. Italo và Frecciarossa - Italia. Năm hoạt động: 2008 (Frecciarossa) và 2012 (Italo). Độ dài: Khoảng 1.400 km. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Tàu Frecciarossa có tốc độ tối đa 300 km/h, hệ thống an toàn ETCS. Italo do NTV vận hành và cũng đạt tốc độ tối đa 300 km/h. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Tàu Frecciarossa có tốc độ tối đa 300 km/h, hệ thống an toàn ETCS. Italo do NTV vận hành và cũng đạt tốc độ tối đa 300 km/h. Ảnh: Pinterest.

 9. Đường sắt cao tốc Đài Loan (Taiwan High Speed Rail). Năm hoạt động: 2007. Độ dài: 345 km (tuyến từ Đài Bắc đến Cao Hùng). Ảnh: Pinterest.

9. Đường sắt cao tốc Đài Loan (Taiwan High Speed Rail). Năm hoạt động: 2007. Độ dài: 345 km (tuyến từ Đài Bắc đến Cao Hùng). Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Sử dụng công nghệ của Shinkansen Nhật Bản, tốc độ tối đa 300 km/h. Ảnh: Pinterest.

Công nghệ: Sử dụng công nghệ của Shinkansen Nhật Bản, tốc độ tối đa 300 km/h. Ảnh: Pinterest.

Mời quý độc giả xem video: Đa dạng ứng dụng của công nghệ blockchain. Nguồn: VTV24.

T.B (tổng hợp)

Nguồn Tri Thức & Cuộc Sống: https://kienthuc.net.vn/khoa-hoc-cong-nghe/cong-nghe-khung-cua-nhung-tuyen-duong-sat-cao-toc-hang-dau-the-gioi-2052091.html