Điểm danh 50 đội quân mạnh nhất năm 2020 theo Global Firepower (P1)

Global Firepower sử dụng hơn 50 yếu tố để xác định chỉ số chỉ số sức mạnh (PowerIndex) và điểm hoàn hảo là số 0.

50. Đan Mạch. Chỉ số sức mạnh: 0,7878; Lực lượng thường xuyên: 16.000; Lực lượng dự bị: 45.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 113; Xe tăng chiến đấu: 57, Tàu hải quân: 74.

50. Đan Mạch. Chỉ số sức mạnh: 0,7878; Lực lượng thường xuyên: 16.000; Lực lượng dự bị: 45.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 113; Xe tăng chiến đấu: 57, Tàu hải quân: 74.

49. Chile. Chỉ số sức mạnh: 0,7668; Lực lượng thường xuyên: 77.000; Lực lượng dự bị: 40.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 282; Xe tăng chiến đấu: 300; Tàu hải quân: 69.

49. Chile. Chỉ số sức mạnh: 0,7668; Lực lượng thường xuyên: 77.000; Lực lượng dự bị: 40.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 282; Xe tăng chiến đấu: 300; Tàu hải quân: 69.

48. Syria. Chỉ số sức mạnh: 0,7644; Lực lượng thường xuyên: 142.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 456; Xe tăng chiến đấu: 4.135; Tàu hải quân: 56.

48. Syria. Chỉ số sức mạnh: 0,7644; Lực lượng thường xuyên: 142.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 456; Xe tăng chiến đấu: 4.135; Tàu hải quân: 56.

47. Uzbekistan. Chỉ số sức mạnh: 0,7365; Lực lượng thường xuyên: 50.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 185; Xe tăng chiến đấu: 420; Tàu hải quân: 70.

47. Uzbekistan. Chỉ số sức mạnh: 0,7365; Lực lượng thường xuyên: 50.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 185; Xe tăng chiến đấu: 420; Tàu hải quân: 70.

46. Các tiểu vương quốc Arab thống nhất. Chỉ số sức mạnh: 0,7265; Lực lượng thường xuyên: 64.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 538; Xe tăng chiến đấu: 434; Tàu hải quân: 745.

46. Các tiểu vương quốc Arab thống nhất. Chỉ số sức mạnh: 0,7265; Lực lượng thường xuyên: 64.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 538; Xe tăng chiến đấu: 434; Tàu hải quân: 745.

45. Bangladesh. Chỉ số sức mạnh: 0,7066; Lực lượng thường xuyên: 160.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 177; Xe tăng chiến đấu: 276; Tàu hải quân: 112.

45. Bangladesh. Chỉ số sức mạnh: 0,7066; Lực lượng thường xuyên: 160.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 177; Xe tăng chiến đấu: 276; Tàu hải quân: 112.

44. Nigeria. Chỉ số sức mạnh: 0,7007; Lực lượng thường xuyên: 120.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 129; Xe tăng chiến đấu: 253; Tàu hải quân: 75.

43. Peru. Chỉ số sức mạnh: 0,6841; Lực lượng thường xuyên: 90.000; Lực lượng dự bị: 190.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 273; Xe tăng chiến đấu: 146; Tàu hải quân: 60.

43. Peru. Chỉ số sức mạnh: 0,6841; Lực lượng thường xuyên: 90.000; Lực lượng dự bị: 190.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 273; Xe tăng chiến đấu: 146; Tàu hải quân: 60.

42. Malaysia. Chỉ số sức mạnh: 0,6523; Lực lượng thường xuyên: 110.000; Lực lượng dự bị: 300.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 170; Xe tăng chiến đấu: 74; Tàu hải quân: 61.

42. Malaysia. Chỉ số sức mạnh: 0,6523; Lực lượng thường xuyên: 110.000; Lực lượng dự bị: 300.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 170; Xe tăng chiến đấu: 74; Tàu hải quân: 61.

41. Argentina. Chỉ số sức mạnh: 0,6521; Lực lượng thường xuyên: 83.515; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 227; Xe tăng chiến đấu: 370; Tàu hải quân: 49.

41. Argentina. Chỉ số sức mạnh: 0,6521; Lực lượng thường xuyên: 83.515; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 227; Xe tăng chiến đấu: 370; Tàu hải quân: 49.

40. Romania. Chỉ số sức mạnh: 0,6461; Lực lượng thường xuyên: 70.000; Lực lượng dự bị: 50.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 143; Xe tăng chiến đấu: 943; Tàu hải quân: 48.

40. Romania. Chỉ số sức mạnh: 0,6461; Lực lượng thường xuyên: 70.000; Lực lượng dự bị: 50.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 143; Xe tăng chiến đấu: 943; Tàu hải quân: 48.

39. Venezuela. Chỉ số sức mạnh: 0,6449; Lực lượng thường xuyên: 343.000; Lực lượng dự bị: 8.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 260; Xe tăng chiến đấu: 390; Tàu hải quân: 49.

39. Venezuela. Chỉ số sức mạnh: 0,6449; Lực lượng thường xuyên: 343.000; Lực lượng dự bị: 8.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 260; Xe tăng chiến đấu: 390; Tàu hải quân: 49.

38. Na Uy. Chỉ số sức mạnh: 0,6103; Lực lượng thường xuyên: 24.000; Lực lượng dự bị: 40.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 150; Xe tăng chiến đấu: 52; Tàu hải quân: 62.

38. Na Uy. Chỉ số sức mạnh: 0,6103; Lực lượng thường xuyên: 24.000; Lực lượng dự bị: 40.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 150; Xe tăng chiến đấu: 52; Tàu hải quân: 62.

37. Colombia. Chỉ số sức mạnh: 0,6045; Lực lượng thường xuyên: 295.000; Lực lượng dự bị: 35.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 469; Xe tăng chiến đấu: 0; Tàu hải quân: 453.

37. Colombia. Chỉ số sức mạnh: 0,6045; Lực lượng thường xuyên: 295.000; Lực lượng dự bị: 35.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 469; Xe tăng chiến đấu: 0; Tàu hải quân: 453.

36. Hà Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,5919; Lực lượng thường xuyên: 35.500; Lực lượng dự bị: 5.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 168; Xe tăng chiến đấu: 18; Tàu hải quân: 63.

36. Hà Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,5919; Lực lượng thường xuyên: 35.500; Lực lượng dự bị: 5.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 168; Xe tăng chiến đấu: 18; Tàu hải quân: 63.

35. Myanmar. Chỉ số sức mạnh: 0,5691; Lực lượng thường xuyên: 406.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 276; Xe tăng chiến đấu:434; Tàu hải quân: 187.

35. Myanmar. Chỉ số sức mạnh: 0,5691; Lực lượng thường xuyên: 406.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 276; Xe tăng chiến đấu:434; Tàu hải quân: 187.

34. Mexico. Chỉ số sức mạnh: 0,5574; Lực lượng thường xuyên: 277.000; Lực lượng dự bị: 81.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 484; Xe tăng chiến đấu: 0; Tàu hải quân: 189.

34. Mexico. Chỉ số sức mạnh: 0,5574; Lực lượng thường xuyên: 277.000; Lực lượng dự bị: 81.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 484; Xe tăng chiến đấu: 0; Tàu hải quân: 189.

33. Cộng hòa Séc. Chỉ số sức mạnh: 0,5531; Lực lượng thường xuyên: 25.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 95; Xe tăng chiến đấu: 116; Tàu hải quân: 0.

33. Cộng hòa Séc. Chỉ số sức mạnh: 0,5531; Lực lượng thường xuyên: 25.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 95; Xe tăng chiến đấu: 116; Tàu hải quân: 0.

32. Thụy Sỹ. Chỉ số sức mạnh: 0,5459; Lực lượng thường xuyên: 21.000; Lực lượng dự bị: 220.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 169; Xe tăng chiến đấu: 326; Tàu hải quân: 0.

32. Thụy Sỹ. Chỉ số sức mạnh: 0,5459; Lực lượng thường xuyên: 21.000; Lực lượng dự bị: 220.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 169; Xe tăng chiến đấu: 326; Tàu hải quân: 0.

31. Nam Phi. Chỉ số sức mạnh: 0,5450; Lực lượng thường xuyên: 66.300; Lực lượng dự bị: 15.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 226; Xe tăng chiến đấu: 195; Tàu hải quân: 30.

31. Nam Phi. Chỉ số sức mạnh: 0,5450; Lực lượng thường xuyên: 66.300; Lực lượng dự bị: 15.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 226; Xe tăng chiến đấu: 195; Tàu hải quân: 30.

30. Hy Lạp. Chỉ số sức mạnh: 0,5311; Lực lượng thường xuyên: 200.000; Lực lượng dự bị: 550.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 566; Xe tăng chiến đấu: 1.355; Tàu hải quân: 116.

30. Hy Lạp. Chỉ số sức mạnh: 0,5311; Lực lượng thường xuyên: 200.000; Lực lượng dự bị: 550.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 566; Xe tăng chiến đấu: 1.355; Tàu hải quân: 116.

29. Thụy Điển. Chỉ số sức mạnh: 0,5304; Lực lượng thường xuyên: 30.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 204; Xe tăng chiến đấu: 126; Tàu hải quân: 63.

29. Thụy Điển. Chỉ số sức mạnh: 0,5304; Lực lượng thường xuyên: 30.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 204; Xe tăng chiến đấu: 126; Tàu hải quân: 63.

28. Algeria. Chỉ số sức mạnh: 0,4659; Lực lượng thường xuyên: 130.000; Lực lượng dự bị: 150.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 551; Xe tăng chiến đấu: 880; Tàu hải quân: 201.

28. Algeria. Chỉ số sức mạnh: 0,4659; Lực lượng thường xuyên: 130.000; Lực lượng dự bị: 150.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 551; Xe tăng chiến đấu: 880; Tàu hải quân: 201.

27. Ukraine. Chỉ số sức mạnh: 0,4457; Lực lượng thường xuyên: 255.000; Lực lượng dự bị: 1.000.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 297; Xe tăng chiến đấu: 2.062; Tàu hải quân: 25.

27. Ukraine. Chỉ số sức mạnh: 0,4457; Lực lượng thường xuyên: 255.000; Lực lượng dự bị: 1.000.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 297; Xe tăng chiến đấu: 2.062; Tàu hải quân: 25.

Hoàng Phạm/VOV.VN (biên dịch)
Theo MSN

Nguồn VOV: https://vov.vn/quan-su-quoc-phong/diem-danh-50-doi-quan-manh-nhat-nam-2020-theo-global-firepower-p1-1013198.vov