Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT của quỹ tín dụng nhân dân

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ban hành Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân, trong đó có nội dung quy định về Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT của quỹ tín dụng nhân dân.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ban hành Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ban hành Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 19 Thông tư 29/2024/TT-NHNN nêu rõ:

- Thành viên Hội đồng quản trị phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản dưới 200 tỷ đồng:

(i) Là thành viên cá nhân hoặc người đại diện phần vốn góp của thành viên pháp nhân;

(ii) Thường trú tại địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;

(iii) Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công tác;

(iv) Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 42 và Điều 43 Luật Các tổ chức tín dụng;

(v) Có đạo đức nghề nghiệp;

(vi) Có ít nhất 01 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 02 năm là người quản lý của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;

(vii) Có trình độ trung cấp về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật và có văn bằng (chứng chỉ) chứng minh đã được đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân theo Chương trình đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước hoặc có trình độ cao đẳng về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có trình độ từ đại học trở lên;

+ Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 200 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng:

(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i), điểm a(ii), điểm a(iii), điểm a(iv) và điểm a(v) khoản 1 Điều 19 Thông tư 29/2024/TT-NHNN;

(ii) Có ít nhất 02 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 03 năm là người quản lý của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 04 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;

(iii) Có trình độ cao đẳng về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có trình độ từ đại học trở lên;

+ Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 500 tỷ đồng trở lên:

(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i), điểm a(ii), điểm a(iii), điểm a(iv) và điểm a(v) khoản này;

(ii) Có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 04 năm là người quản lý của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;

(iii) Có trình độ từ đại học trở lên.

- Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 29/2024/TT-NHNN:

+ Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản dưới 200 tỷ đồng:

(i) Là thành viên cá nhân của quỹ tín dụng nhân dân;

(ii) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(ii), điểm a(iii), điểm a(iv) và điểm a(v) khoản 1 Điều 19 Thông tư 29/2024/TT-NHNN;

(iii) Có ít nhất 02 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 03 năm là người quản lý của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 04 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;

(iv) Có trình độ cao đẳng về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có trình độ từ đại học trở lên;

- Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 200 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng:

(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i) và điểm a(ii) khoản này;

(ii) Có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 04 năm là người quản lý của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;

(iii) Có trình độ từ đại học trở lên;

+ Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 500 tỷ đồng trở lên:

(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i) và điểm a(ii) khoản 2 Điều 19 Thông tư 29/2024/TT-NHNN;

(ii) Có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là người quản lý của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;

(iii) Có trình độ từ đại học trở lên.

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính, ngân hàng hợp tác xã để chỉ định nhân sự giữ vị trí Chủ tịch Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân theo các quy định sau:

+ Các trường hợp chỉ định:

(i) Quỹ tín dụng nhân dân không bầu được Chủ tịch Hội đồng quản trị sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Các tổ chức tín dụng;

(ii) Quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt;

(iii) Các trường hợp khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khi quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ gây mất an toàn trong hoạt động;

+ Điều kiện, tiêu chuẩn đối với nhân sự được chỉ định:

(i) Có uy tín, có ý thức chấp hành pháp luật tốt;

(ii) Có bằng đại học trở lên hoặc có bằng trung cấp trở lên đối với cán bộ cấp xã;

(iii) Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành từ 01 năm trở lên ở một đơn vị thuộc một trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán, kiểm toán theo Điều lệ hoặc văn bản tương đương của đơn vị đó hoặc có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc là cán bộ cấp xã.

Xuân An

Nguồn Tạp chí Công thương: https://tapchicongthuong.vn/dieu-kien--tieu-chuan-doi-voi-chu-tich-hdqt--thanh-vien-hdqt-cua-quy-tin-dung-nhan-dan-123472.htm