Hà Nội: Chi tiết dự kiến 126 phường, xã mới cùng tên gọi sau sắp xếp
Ngày 20/4, UBND TP Hà Nội đã có văn bản thông báo về phương án sắp xếp đơn vị hành chính, trong đó giảm từ 526 cấp phường, xã xuống còn 126.

Ảnh minh họa: Hà Nội Mới.
Quận Cầu Giấy giảm từ 8 phường còn 3, gồm Cầu Giấy, Nghĩa Đô và Yên Hòa.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Cầu Giấy: Diện tích tự nhiên: 3,93 km2. Quy mô dân số: 74.138 người. Địa giới hành chính: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu (Cầu Giấy). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Quan Hoa, Yên Hòa (Cầu Giấy); Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 (Nam Từ Liêm).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Nghĩa Đô: Diện tích tự nhiên: 4,35km2. Quy mô dân số: 96.318 người. Địa giới hành chính: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cổ Nhuế 1 (Bắc Từ Liêm); Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Quan Hoa (Cầu Giấy). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Xuân Tảo (Bắc Từ Liêm); Xuân La (Tây Hồ); Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch (Cầu Giấy).
3. Đơn vị hành chính cơ sở Yên Hòa: Diện tích tự nhiên: 4,1km2. Quy mô dân số: 84.202 người. Địa giới hành chính: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Yên Hòa, Trung Hòa (Cầu Giấy). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nhân Chính (Thanh Xuân); Mễ Trì (Nam Từ Liêm).
Chuyển toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Mai Dịch về các đơn vị hành chính cơ sở Từ Liêm, Phú Diễn.
Chuyển một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Nghĩa Đô về đơn vị hành chính cơ sở Tây Hồ, Ngọc Hà; chuyển một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Trung Hòa về đơn vị hành chính cơ sở Thanh Xuân; chuyển một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Trung Hòa về đơn vị hành chính cơ sở Đại Mỗ.
Quận Hoàng Mai từ 14 phường còn 7, gồm Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Tương Mai, Định Công, Hoàng Liệt, Yên Sở, Lĩnh Nam.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Hoàng Mai: Diện tích tự nhiên: 8,73km2. Quy mô dân số: 88.519 người. Địa giới hành chính: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Yên Sở, Thịnh Liệt (Hoàng Mai). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Giáp Bát, Hoàng Liệt, Tân Mai, Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam, Trần Phú (Hoàng Mai).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Vĩnh Hưng: Diện tích tự nhiên: 4,37km2. Quy mô dân số: 44.310 người. Địa giới hành chính: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Vĩnh Hưng, Thanh Trì (Hoàng Mai); Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Lĩnh Nam (Hoàng Mai); Vĩnh Tuy (Hai Bà Trưng).
3. Đơn vị hành chính cơ sở Tương Mai: Diện tích tự nhiên: 3,56km2. Quy mô dân số: 36.097 người. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Giáp Bát (Hoàng Mai); Trương Định (Hai Bà Trưng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phương Liệt (Thanh Xuân); Đồng Tâm, Minh Khai (Hai Bà Trưng); Vĩnh Hưng, Tân Mai, Mai Động (Hoàng Mai).
4. Đơn vị hành chính cơ sở Định Công: Diện tích tự nhiên: 4,09km2. Quy mô dân số: 41.471 người. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Định Công, Đại Kim (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thanh Liệt (Thanh Trì); Thịnh Liệt, Hoàng Liệt (Hoàng Mai).
5. Đơn vị hành chính cơ sở Hoàng Liệt: Diện tích tự nhiên: 5,57km2. Quy mô dân số: 56.478 người. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Hoàng Liệt (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Đại Kim (Hoàng Mai); các xã: Tam Hiệp, Thanh Liệt, thị trấn Văn Điển (Thanh Trì).
6. Đơn vị hành chính cơ sở Yên Sở: Diện tích tự nhiên: 5,57km2. Quy mô dân số: 68.035 người. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Yên Sở (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, Trần Phú (Hoàng Mai) và các xã: Tứ Hiệp, thị trấn Văn Điển (Thanh Trì).
7. Đơn vị hành chính cơ sở Lĩnh Nam: Diện tích tự nhiên: 11,16km2. Quy mô dân số: 84.699 người. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, Yên Sở (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Thanh Lương (Hai Bà Trưng).
Quận Thanh Xuân từ 11 phường còn 3, gồm Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Thanh Xuân: Diện tích tự nhiên: 3,31km2. Quy mô dân số: 99.491 người. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc (Thanh Xuân); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Trung Văn (Nam Từ Liêm); Trung Hòa (Cầu Giấy).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Khương Đình: Diện tích tự nhiên: 3,12km2. Quy mô dân số: 93.780 người. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Khương Đình, Hạ Đình, Khương Trung (Thanh Xuân); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thượng Đình, Thanh Xuân Trung (Thanh Xuân); Đại Kim (Hoàng Mai); xã Tân Triều (Thanh Trì).
3. Đơn vị hành chính cơ sở Phương Liệt: Diện tích tự nhiên: 3,24km2. Quy mô dân số: 97.387 người. Địa giới hành chính: toàn bộ diện tích và dân số của phường Khương Mai (Thanh Xuân); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Phương Liệt (Thanh Xuân); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Khương Trung, Khương Đình (Thanh Xuân); Thịnh Liệt, Giáp Bát, Định Công (Hoàng Mai).
Quận Hoàn Kiếm từ 18 phường còn 2 phường Hoàn Kiếm và Cửa Nam.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Hoàn Kiếm: Diện tích tự nhiên: 1,93km2. Quy mô dân số: 71.280 người. Địa giới hành chính: toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Hàng Mã, Hàng Bồ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Buồm, Hàng Gai, Lý Thái Tổ (Hoàn Kiếm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đồng Xuân, Tràng Tiền, Cửa Đông, Hàng Bông, Hàng Trống (Hoàn Kiếm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cửa Nam (Hoàn Kiếm); Điện Biên (Ba Đình).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Cửa Nam: Diện tích tự nhiên: 1,65 km2. Quy mô dân số: 65.667 người. Địa giới hành chính: Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Trần Hưng Đạo, Hàng Bài, Phan Chu Trinh (Hoàn Kiếm). Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Cửa Nam (Hoàn Kiếm). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền (Hoàn Kiếm); Phạm Đình Hổ, Nguyễn Du (Hai Bà Trưng).
Chuyển toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số phường Chương Dương, Phúc Tân hiện nay về đơn vị hành chính cơ sở Hồng Hà.
Đơn vị hành chính cơ sở Hồng Hà có diện tích tự nhiên: 16,61km2; quy mô dân số: 126.062 người; gồm: toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số các phường: Chương Dương, Phúc Tân (quận Hoàn Kiếm); Phúc Xá (quận Ba Đình); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ (quận Tây Hồ); Bạch Đằng, Thanh Lương (quận Hai Bà Trưng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Thượng, Quảng An (quận Tây Hồ); Ngọc Thụy, Bồ Đề (quận Long Biên).
Quận Tây Hồ từ 8 phường còn 2 phường là phường Tây Hồ và phường Phú Thượng.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Tây Hồ: Diện tích tự nhiên: 10,56km2. Quy mô dân số: 93.595 người. Địa giới hành chính: Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Bưởi (Tây Hồ). Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thụy Khuê, Xuân La, Quảng An (Tây Hồ). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Thượng, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ (Tây Hồ); Nghĩa Đô (Cầu Giấy).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Phú Thượng: Diện tích tự nhiên: 7,25km2. Quy mô dân số: 64.258 người. Địa giới hành chính: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Phú Thượng (Tây Hồ). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Xuân La (Tây Hồ); Xuân Tảo, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh (Bắc Từ Liêm).
Chuyển một phần diện tích tự nhiên và dân số phường Phú Thượng, Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ hiện nay về đơn vị hành chính cơ sở Hồng Hà.
Quận Ba Đình từ 13 phường còn 3 phường, gồm phường Ba Đình, Ngọc Hà và Giảng Võ.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Ba Đình: Diện tích tự nhiên: 2,95km2. Quy mô dân số: 87.651 người. Địa giới hành chính: Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Quán Thánh, Trúc Bạch (Ba Đình). Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Điện Biên, Ngọc Hà (Ba Đình). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đội Cấn, Kim Mã (Ba Đình); Đồng Xuân, Cửa Đông (Hoàn Kiếm); Thụy Khuê (Tây Hồ).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Ngọc Hà: Diện tích tự nhiên: 2,62km2. Quy mô dân số: 77.846 người. Địa giới hành chính: Toàn bộ diện tích và dân số của phường: Vĩnh Phúc, Liễu Giai (Ba Đình). Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Cống Vị (Ba Đình). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Khánh (Ba Đình); một phần diện tích đất giao thông phường Nghĩa Đô (Cầu Giấy).
3. Đơn vị hành chính cơ sở Giảng Võ: Diện tích tự nhiên: 2,58km2. Quy mô dân số: 76.658 người. Địa giới hành chính: Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Giảng Võ (Ba Đình). Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Khánh, Thành Công (Ba Đình). Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cống Vị, Kim Mã (Ba Đình); Cát Linh, Láng Hạ (Đống Đa).
Chuyển toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số phường Phúc Xá hiện nay về đơn vị hành chính cơ sở Hồng Hà.
Quận Bắc Từ Liêm từ 13 phường còn 5 phường gồm: Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thượng Cát.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Tây Tựu: diện tích tự nhiên 7,56km2; quy mô dân số 45.013 người; địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Tây Tựu, Minh Khai (Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Kim Chung (Hoài Đức).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Phú Diễn: diện tích tự nhiên 7,28km2, dân số 43.346 người; địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Phúc Diễn, Phú Diễn (Bắc Từ Liêm), phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Mai Dịch (quận Cầu Giấy), một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Cổ Nhuế 1 (quận Bắc Từ Liêm).
3. Đơn vị hành chính cơ sở Xuân Đỉnh: diện tích tự nhiên 5,48km2; quy mô dân số 32.628 người; địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Xuân Tảo, Xuân Đỉnh (Bắc Từ Liêm), Xuân La (Tây Hồ), một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Cổ Nhuế 2 (Bắc Từ Liêm).
4. Đơn vị hành chính cơ sở Đông Ngạc: diện tích tự nhiên 8,85km2; quy mô dân số 52.694 người; địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của phường Đức Thắng, phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đông Ngạc, Cổ Nhuế 2, Xuân Đỉnh, Thụy Phương, Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm).
5. Đơn vị hành chính cơ sở Thượng Cát: diện tích tự nhiên 14,68km2; quy mô dân số 87.406 người; địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Thượng Cát, Liên Mạc, Thụy Phương (quận Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường Cổ Nhuế 2, Minh Khai, Tây Tựu (quận Bắc Từ Liêm).
Quận Hai Bà Trưng từ 15 phường còn 3 phường gồm: Hai Bà Trưng, Bạch Mai, Vĩnh Tuy.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Hai Bà Trưng: Diện tích tự nhiên 2,62 km2, quy mô dân số 81.927 người. Địa giới hành chính gồm: Toàn bộ diện tích và dân số của các phường Đồng Nhân, Phố Huế (Hai Bà Trưng); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Lê Đại Hành (Hai Bà Trưng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường Bạch Đằng, Thanh Nhàn (Hai Bà Trưng).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Bạch Mai: Diện tích tự nhiên 2,92km2; quy mô dân số 91.308 người. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Bạch Mai, Quỳnh Mai, Bách Khoa (Hai Bà Trưng); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường Thanh Nhàn, Minh Khai, Đồng Tâm (Hai Bà Trưng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường Phương Mai (Đống Đa), Lê Đại Hành, Trương Định (Hai Bà Trưng).
3. Đơn vị hành chính cơ sở Vĩnh Tuy: Diện tích tự nhiên 2,77km2; quy mô dân số 86.618 người. Địa giới hành chính, phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường Vĩnh Tuy, Thanh Lương (Hai Bà Trưng), Mai Động (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Bạch Đằng (Hai Bà Trưng) và phường Vĩnh Hưng (Hoàng Mai).
Quận Long Biên từ 13 phường còn 4 phường gồm: Việt Hưng, Bồ Đề, Long Biên, Phúc Lợi.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Long Biên: diện tích tự nhiên 19,15 km2; quy mô dân số 77.335 người. Đây là phường có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất trong 4 phường mới theo dự kiến.
Địa giới hành chính phường Long Biên gồm: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phúc Đồng, Long Biên, Thạch Bàn, Cự Khối; một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Bồ Đề và xã Bát Tràng (Gia Lâm); một phần diện tích tự nhiên phường Gia Thụy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở Bồ Đề có diện tích tự nhiên 12,57 km2; quy mô dân số 66.445 người. Địa giới hành chính phường Bồ Đề gồm: Toàn bộ diện tích và dân số của phường Ngọc Lâm; phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường Ngọc Thụy, Gia Thụy, Bồ Đề; một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thượng Thanh, Long Biên.
3. Đơn vị hành chính cơ sở Việt Hưng có diện tích tự nhiên 12,86 km2, quy mô dân số 67.978 người. Địa giới hành chính phường Việt Hưng gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường Thượng Thanh, Đức Giang, Giang Biên, Việt Hưng và một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường Gia Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi.
4. Đơn vị hành chính cơ sở Phúc Lợi có diện tích tự nhiên 10,30 km2; quy mô dân số 58.886 người. Địa giới hành chính phường Phúc Lợi gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường Phúc Lợi, Phúc Đồng; một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Việt Hưng, Giang Biên, Thạch Bàn và xã Cổ Bi (Gia Lâm).
Quận Nam Từ Liêm từ 10 phường còn 4 phường gồm: Từ Liêm, Tây Mỗ, Đại Mỗ và Xuân Phương.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Từ Liêm: Diện tích tự nhiên 10,09km2; quy mô dân số 78.802 người. Địa giới hành chính: Toàn bộ diện tích và dân số của phường Cầu Diễn (Nam Từ Liêm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Mễ Trì (Nam Từ Liêm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Mai Dịch (Cầu Giấy).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Xuân Phương: Diện tích tự nhiên 10,85km2; quy mô dân số: 108.984 người. Địa giới hành chính: Toàn bộ diện tích và dân số của phường: Phương Canh, Xuân Phương (Nam Từ Liêm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Mỗ (Nam Từ Liêm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ (Nam Từ Liêm); Minh Khai, Phúc Diễn (Bắc Từ Liêm); xã Vân Canh (Hoài Đức).
3. Đơn vị hành chính cơ sở Tây Mỗ: Diện tích tự nhiên 5,95km2; quy mô dân số 46.469 người. Địa giới hành chính: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Mỗ (Nam Từ Liêm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ, Phú Đô (Nam Từ Liêm); Dương Nội (Hà Đông) và xã An Khánh (Hoài Đức).
4. Đơn vị hành chính cơ sở Đại Mỗ: Diện tích tự nhiên 7,65km2; quy mô dân số 59.980 người. Địa giới hành chính: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ, Trung Văn (Nam Từ Liêm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Đô, Mễ Trì (Nam Từ Liêm); Mộ Lao, Dương Nội (Hà Đông); Trung Hòa (Cầu Giấy); Nhân Chính (Thanh Xuân).
Quận Đống Đa từ 17 phường còn 5 phường gồm: Đống Đa, Láng, Ô Chợ Dừa, Kim Liên, Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Đống Đa có diện tích tự nhiên 2,08km2, quy mô dân số 81.709 người; gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Thịnh Quang, phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Trung Liệt, Quang Trung; một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Láng Hạ, Ô Chợ Dừa, Nam Đồng.
2. Đơn vị hành chính cơ sở Kim Liên có diện tích tự nhiên 2,43km2, quy mô dân số 95.592 người, gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Kim Liên, Khương Thượng; phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phương Mai, Phương Liên - Trung Tự, Quang Trung; một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nam Đồng, Trung Liệt.
3. Đơn vị hành chính cơ sở Văn Miếu - Quốc Tử Giám có diện tích tự nhiên 1,92km2, quy mô dân số 75.009 người; gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Khâm Thiên, Văn Chương, Thổ Quan; phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Văn Miếu - Quốc Tử Giám; một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Hàng Bột, Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự (Đống Đa); Điện Biên (Ba Đình); Cửa Nam (Hoàn Kiếm); Nguyễn Du, Lê Đại Hành (Hai Bà Trưng).
4. Đơn vị hành chính cơ sở Ô Chợ Dừa có diện tích tự nhiên 1,82km2, quy mô dân số chính 72.586 người; gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ô Chợ Dừa, Hàng Bột, Cát Linh; một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Trung Liệt (Đống Đa); Thành Công, Điện Biên (Ba Đình).
5. Đơn vị hành chính cơ sở Láng có diện tích tự nhiên 1,85km2, quy mô dân số 74.570 người; gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Láng Thượng (Đống Đa); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Láng Hạ (Đống Đa); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Ngọc Khánh (Ba Đình).
Quận Hà Đông từ 15 phường còn 5 phường gồm: Hà Đông, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương và Kiến Hưng.
1. Đơn vị hành chính cơ sở Hà Đông có diện tích tự nhiên 9,26km2, dân số 90.284 người. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Vạn Phúc, Phúc La; phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Mộ Lao, Hà Cầu, Văn Quán, Quang Trung, La Khê (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ, Trung Văn (Nam Từ Liêm), xã Tân Triều (Thanh Trì).
2. Đơn vị hành chính cơ sở Dương Nội có diện tích tự nhiên 8,07km2, dân số 78.681 người. Địa giới hành chính gồm: Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Dương Nội (Hà Đông ); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ (Nam Từ Liêm), La Khê, Yên Nghĩa, Phú La (Hà Đông); các xã: Đông La, La Phù (Hoài Đức).
3. Đơn vị hành chính cơ sở Yên Nghĩa có diện tích tự nhiên 13,38km2, dân số 91.453 người. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Yên Nghĩa, Đồng Mai (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Đông La (Hoài Đức).
4. Đơn vị hành chính cơ sở Phú Lương có diện tích tự nhiên 9,45km2, dân số 84.284 người. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của phường Phú Lãm (Hà Đông); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Phú Lương (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Kiến Hưng (Hà Đông) và xã Hữu Hòa (Thanh Trì).
5. Đơn vị hành chính cơ sở Kiến Hưng có diện tích và quy mô dân số nhỏ nhất sau sắp xếp với diện tích 6,46km2, dân số 62.984 người. Hình thành từ phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Kiến Hưng, Phú La (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Lương, Hà Cầu, Quang Trung (Hà Đông), xã Tân Triều (huyện Thanh Trì).
Mặt khác, bên cạnh phương án sắp xếp 12 quận nội thành, khối 17 huyện và thị xã Sơn Tây có 373 phường, xã và thị trấn; chiếm 91% diện tích, dân số gần 58%. Trong đó, Huyện Ba Vì có diện tích lớn nhất là 421 km2, huyện Thanh Trì có diện tích nhỏ nhất 63 km2. Về dân số, huyện Đông Anh có dân số lớn nhất là 427.000 người, Thị xã Sơn Tây có dân số ít nhất là 155.000 người.

Phương án sắp lại các huyện thuộc TP Hà Nội.
Theo phương án, 17 huyện dự kiến giảm từ 373 đơn vị hành chính cấp xã xuống còn 56 xã mới. Thị xã Sơn Tây từ 13 đơn vị hành chính cấp xã sẽ còn 3, gồm xã Sơn Tây, Tùng Thiện, Đoài Phương.
Phương án sắp xếp lại các đơn vị hành chính tại TP Hà Nội đang được lấy ý kiến rộng rãi trong toàn thể người dân thành phố. Theo kế hoạch, việc lấy ý kiến nhân dân phải hoàn tất chậm nhất ngày 21/4 để báo cáo lên cấp huyện. Cấp huyện tổng hợp và thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, báo cáo kết quả lên UBND thành phố trước ngày 26/4.
UBND TP Hà Nội sẽ hoàn thiện hồ sơ trình HĐND thành phố thông qua chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cơ sở mới, dự kiến xong trong ngày 29/4. Sau đó, thành phố sẽ hoàn thiện đề án và hồ sơ để trình Chính phủ và Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 1/5.