Hà Nội phê duyệt kế hoạch sử dụng đất thêm 8 quận, huyện

UBND TP Hà Nội vừa ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 với 8 quận, huyện gồm Đống Đa, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Phúc Thọ, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Ba Vì... Theo bảng giá đất mới điều chỉnh của UBND TP Hà Nội, các quận, huyện này đều ghi nhận tăng.

Theo Quyết định, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 quận Hoàn Kiếm gồm danh mục 22 dự án với tổng diện tích là 4,14 ha, trong đó có các dự án như xây dựng, cải tạo trường THPT Việt Đức, trường THPT Trần Phú...

Quận Đống Đa, theo Quyết định, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 quận này gồm danh mục 25 dự án với tổng diện tích là 13,6599 ha. Các dự án được kể đến có đầu tư xây dựng đường vành đai 1 (Hoàng Cầu - Voi Phục), xây dựng đường Cát Linh - La Thành - Yên Lãng (đoạn La Thành - Thái Hà - Láng), xây dựng chợ Khâm Thiên, dự án tòa nhà văn phòng Tổng công ty Viwaseen...

Cũng theo Quyết định, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 Quận Hai Bà Trưng gồm danh mục 32 dự án với tổng diện tích là 8,6915 ha. Trong đó có các dự án như xây dựng trường tiểu học tại 418 Bạch Mai, trường mầm non tại khu đất Ao Vét Bùn I,II phường Trương Định...

 Quận Hai Bà Trưng vừa được UBND TP Hà Nội phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025. Ảnh HNM.

Quận Hai Bà Trưng vừa được UBND TP Hà Nội phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025. Ảnh HNM.

UBND thành phố Hà Nội vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Phúc Thọ. Danh mục các công trình, dự án nằm trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Phúc Thọ bao gồm 149 dự án với tổng diện tích là 517,74 ha. Một số dự án, như: Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Phúc Thọ; công trình chiến đấu, trường bắn, huấn luyện huyện Phúc Thọ; xây dựng cơ sở làm việc Công an xã Liên Hiệp, Tam Thuấn, Trạch Mỹ Lộc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá tại xã Ngọc Tảo, Võng Xuyên, Sen Phương, Tích Giang, Tam Thuấn...

Tương tự, UBND TP Hà Nội đã phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Ba Vì, kèm theo Bản đồ kế hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp do Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường xác nhận ngày 30/12/2024. Theo đó, danh mục các công trình, dự án trong kế hoạch, bao gồm 181 dự án với tổng diện tích là 1.135,06 ha, trong đó gồm những dự án như đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để tổ chức đấu giá tại nhiều khu đất thuộc thị trấn Tây Đằng, xã Phú Sơn, Thuần Mỹ, Đồng Thái, Cổ Đô...

UBND TP Hà Nội cũng vừa ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Mỹ Đức. Cụ thể, Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Mỹ Đức gồm danh mục 107 công trình, dự án với tổng diện tích là 206,40 ha.

Với huyện Phú Xuyên, danh mục các công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm nay của huyện Phú Xuyên gồm 147 dự án với tổng diện tích gần 435,3 ha; trong đó có các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá tại các xã Phú Yên, Sơn Hà, Hồng Thái, Tri Trung, Văn Hoàng...

Còn tại huyện Ứng Hòa, danh mục công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm nay của huyện Ứng Hòa gồm 136 dự án với tổng diện tích hơn 1.008 ha; gồm các dự án như xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất ở mới các xã Viên An, Hòa Lâm và tạo quỹ đất sạch để đấu giá tại nhiều khu vực.

UBND TP Hà Nội yêu cầu, trong năm thực hiện, UBND các quận, huyện trên có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025. Trường hợp, phát sinh các công trình, dự án đủ cơ sở pháp lý, khả năng thực hiện, UBND các quận, huyện tổng hợp, báo cáo Sở TN&MT, trình UBND TP. phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất để làm căn cứ tổ chức thực hiện theo quy định.

Bảng giá đất mới tại một số quận, huyện Hà Nội đang thế nào?

UBND TP Hà Nội đã ban hành quyết định 71/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại quyết định số 30/2019/QĐ-UBND nhằm quy định và điều chỉnh bảng giá đất tại Thủ đô. Với quyết định mới, bảng giá đất hiện hành sẽ được điều chỉnh và tiếp tục có hiệu lực áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2025.

Ở bảng giá đất điều chỉnh lần này, giá đất cao nhất hơn 695 triệu đồng/m2 là đất ở đô thị (vị trí 1) thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm. Cụ thể, gồm các tuyến đường: Bà Triệu (đoạn từ Hàng Khay đến Trần Hưng Đạo), Đinh Tiên Hoàng, Hai Bà Trưng (đoạn từ Lê Thánh Tông đến Quán Sứ), Hàng Đào, Hàng Khay, Hàng Ngang, Lê Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Nhà Thờ, Trần Hưng Đạo (đoạn từ Trần Thánh Tông đến Lê Duẩn)...

Tại quận Đống Đa, tuyến đường có giá đất ở VT1 đắt nhất là Nguyễn Thái Học (địa phận quận Đống Đa) với gần 320,2 triệu đồng/m2. Giá cao thứ hai ở mức gần 314 triệu đồng/m2, thuộc về đất ở VT1 đường Láng Hạ (thuộc quận Đống Đa). Kế đến là đường Lê Duẩn (không có đường tàu, thuộc quận Đống Đa) với 309,1 triệu đồng/m2

Cao thứ tư là đường Giảng Võ (đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Cát Linh) hơn 296,1 triệu đồng/m2. Cao thứ năm là đường Nguyễn Chí Thanh (thuộc quận Đống Đa) 296 triệu đồng/m2.

Tiếp đến là 3 tuyến đường gồm Cát Linh, Tôn Đức Thắng và Xã Đàn; cùng có giá đất ở VT1 là 264,1 triệu đồng/m2.

Với đất thương mại, dịch vụ VT1, đường Nguyễn Thái Học (địa phận quận Đống Đa) cũng là tuyến đắt nhất với giá gần 108,6 triệu đồng/m2. Tiếp theo là đường Láng Hạ (thuộc quận Đống Đa) và đường Lê Duẩn (không có đường tàu, thuộc quận Đống Đa), với giá lần lượt 106,5 triệu đồng/m2 và 104,8 triệu đồng/m2.

Một số tuyến khác cũng có giá đất thương mại, dịch vụ VT1 cao trên 100 triệu đồng/m2 như đường Giảng Võ (đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Cát Linh) hơn 100,43 triệu đồng/m2, đường Nguyễn Chí Thanh (thuộc quận Đống Đa) 100,39 triệu đồng/m2...

Bảng giá đất quận Hai Bà Trưng: 2 tuyến đường có giá đất ở VT1 đắt nhất là Nguyễn Du (đoạn từ Quang Trung đến Trần Bình Trọng) và Phố Huế (đoạn từ Nguyễn Du đến Nguyễn Công Trứ); cùng đạt gần 368,2 triệu đồng/m2.

Giá cao thứ hai thuộc về đường Bà Triệu (đoạn từ Nguyễn Du đến Thái Phiên), đạt gần 355,5 triệu đồng/m2. Giá cao thứ ba thuộc về đường Trần Nhân Tông và Quang Trung (đoạn từ nơi giáp quận Hoàn Kiếm đến Trần Nhân Tông), cùng ở mức gần 352,2 triệu đồng/m2.

Tiếp đến là đường Trần Hưng Đạo (địa bàn quận Hai Bà Trưng) với 320,2 triệu đồng/m2. Đường Lê Duẩn (đoạn từ nơi giáp quận Hoàn Kiếm đến Trần Nhân Tông) với 309,1 triệu đồng/m2.

Các đường Nguyễn Du (đoạn từ Phố Huế đến Quang Trung và đoạn từ Trần Bình Trọng đến cuối đường), Phố Huế (đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Đại Cồ Việt) cùng đạt gần 304,2 triệu đồng/m2.

Quận Hai Bà Trưng cũng còn nhiều tuyến đường khác có giá đất ở VT1 đạt trên 250 triệu đồng/m2 theo bảng giá đất mới. Bao gồm đường Ngô Thì Nhậm (đoạn từ Lê Văn Hưu đến cuối đường) với gần 293,7 triệu đồng/m2.

Các đường Bùi Thị Xuân, Lê Văn Hưu (địa phận quận Hai Bà Trưng ), Liên Trì (địa phận quận Hai Bà Trưng ), Mai Hắc Đế , Phùng Khắc Khoan, Trần Xuân Soạn, Triệu Việt Vương; đồng loạt ở mức gần 293,6 triệu đồng/m2.

Tiếp đến là đường Bà Triệu (đoạn từ Thái Phiên đến Đại Cồ Việt) với 286,1 triệu đồng/m2. Các đường Trần Bình Trọng (địa bàn quận Hai Bà Trưng), Trương Hán Siêu , Yết Kiêu (đoạn từ Nguyễn Du đến Nguyễn Thượng Hiền); cùng đồng loạt ở mức 285,9 triệu đồng/m2...

Tại huyện Ba Vì: Theo bảng giá đất mới điều chỉnh, Quốc lộ 32 (đường Quảng Oai) - đoạn từ ngã tư giao với đường ĐT 412 đến tiếp giáp xã Vật Lại là nơi có giá đất cao nhất tại huyện Ba Vì - 14,231 triệu đồng/m2. Theo sau là các tuyến phố như Quốc lộ 32 - từ tiếp giáp Sơn Tây đến giáp thị trấn Tây Đằng (11,069 triệu đồng/m2); đường ĐT 412 - từ tiếp giáp QL 32 đến hết UBND thị trấn Tây Đằng (11,069 triệu đồng/m2)... Mức giá này áp dụng cho thửa giáp mặt đường, phố.

Tại huyện vùng ven Hà Nội là Phú Xuyên: Đất mặt đường quốc lộ 1A (đoạn giáp xã Nam Phong đến giáp xã Phúc Tiến) có giá cao nhất là 14,231 triệu đồng/m2; còn đất mặt đường có giá thấp nhất là 2,723 triệu đồng/m2 ở đường trục xã Quang Lãng (đoạn nối từ tỉnh lộ 428 đi qua UBND xã Quang Lãng đến khu dân cư thôn Mai Xá), đường trục xã từ 428B (ông Đấu) đến điểm cuối đấu vào đường liên xã Quang Lãng – Minh Tân (ngã ba giao cắt đường tỉnh 428B đến ngã ba giao cắt cạnh nghĩa trang giáo xứ thôn Thành Lập), đường Bạch Hạ - Minh Tân (trên địa phận xã Bạch Hạ.

Còn từ đê sông Lương đến giáp xã Minh Tân), đường liên xã (đoạn xã Vân Từ và đoạn xã Khai Thái), đường 428b (đoạn từ giáp xã Khai Thái đến ngã ba giao cắt đường tỉnh lộ 428) cũng có giá 2,723 triệu đồng/m2.

Tại huyện Phúc Thọ, đất mặt đường Lạc Trị có giá cao nhất là 18,975 triệu đồng/m2; còn đất mặt đường có giá thấp nhất là 1,551 triệu đồng/m2 ở các xã Hát Môn, Long Xuyên, Phúc Hòa, Tam Thuấn, Thanh Đa, Thượng Cốc, Tích Giang, Trạch Mỹ Lộc, Vân Nam, Xuân Đình.

Tại huyện Ứng Hòa, đất mặt đường quốc lộ 21B (đoạn từ sân vận động đến đầu cầu Vân Đình) có giá cao nhất là 22,138 triệu đồng/m2; còn giá đất mặt đường thấp nhất là 1,634 triệu đồng/m2 ở các xã Viên Nội, Viên An, Trầm Lộng, Tảo Đường Văn, Sơn Công, Phù Lưu, Minh Đức, Lưu Hoàng, Kim Đường, Hồng Quang, Hòa Phú, Hòa Lâm, Đồng Tiến, Đồng Lỗ, Đội Bình, Đại Hùng, Đại Cường, Cao Thành.

Tại huyện Mỹ Đức, bảng giá đất mới tại huyện này cũng ghi nhận tăng. Đất mặt đường tại phố Đại Đồng (đoạn từ đầu cầu Tế Tiêu đến bến xe buýt) có giá cao nhất là 11,069 triệu đồng/m2; còn đất mặt đường có giá thấp nhất là 1,361 triệu đồng/m2 ở các xã Xuy Xá; Vạn Kim; Tuy Lai; Thượng Lâm; Hùng Tiến; Mỹ Thành; Hợp Thanh; Hồng Sơn; Đồng Tâm; Đốc Tín; Bột Xuyên; An Tiến; An Phú.

Đông Bắc

Nguồn Doanh Nhân VN: https://doanhnhanvn.vn/ha-noi-phe-duyet-ke-hoach-su-dung-dat-them-8-quan-huyen.html