Hỏi-đáp pháp luật: Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe quân sự?

Bạn đọc Huỳnh Minh Thuận ở xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau hỏi: Đề nghị tòa soạn cho biết, có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe quân sự; người học lái xe quân sự cần đáp ứng những điều kiện gì?

Trả lời: Theo quy định tại Điều 6 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BQP ngày 12-1-2024 của Bộ Quốc phòng, quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng thì có 9 hạng giấy phép lái xe quân sự, được phân hạng như sau:

1. Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 hoặc động cơ có công suất định mức tương đương.

2. Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích lanh từ 175cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng A1.

3. Hạng A3: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng A1.

4. Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500kg.

5. Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3.500kg trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng B2.

6. Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C.

7. Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D.

8. Hạng Fc: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ-moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ-moóc; đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ-mi rơ-moóc.

9. Hạng Fx: cấp cho người đã có giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.

10. Người có giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ-moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ-moóc có trọng tải không quá 750kg.

Thi thực hành lái xe tại Hội thi Xe tốt, lái xe giỏi toàn quân năm 2023. Ảnh: qdnd.vn

Thi thực hành lái xe tại Hội thi Xe tốt, lái xe giỏi toàn quân năm 2023. Ảnh: qdnd.vn

Điều kiện đối với người học lái xe quân sự

Điều kiện đối với người học lái xe quân sự được quy định tại Điều 8 văn bản nêu trên. Cụ thể như sau:

1. Là quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng (đối với lao động hợp đồng chỉ đào tạo nâng hạng) có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.

2. Đối với người học nâng hạng giấy phép lái xe quân sự phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:

a) Từ hạng B2 lên hạng C, từ hạng C lên hạng D, từ hạng D lên hạng E: Có thời gian lái xe 3 năm trở lên và 50.000km lái xe an toàn trở lên;

b) Từ hạng C lên hạng Fc, Fx: Có thời gian lái xe 2 năm trở lên và 30.000km lái xe an toàn trở lên (trừ các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng Fc hoặc Fx theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam);

c) Từ hạng B2 lên hạng D, từ hạng C lên hạng E: Có thời gian lái xe 5 năm trở lên và 100.000km lái xe an toàn trở lên.

3. Riêng đối với người học nâng hạng giấy phép lái xe quân sự lên hạng D, hạng E: Ngoài các quy định tại các khoản 1, 2 điều này phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.

QĐND

Nguồn QĐND: https://www.qdnd.vn/ban-doc/thu-ban-doc/hoi-dap-phap-luat-co-bao-nhieu-hang-giay-phep-lai-xe-quan-su-794352