Một số mặt hàng xuất nhập khẩu được WCO thống nhất phân loại

Tổng cục Hải quan vừa có văn bản hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố về việc bổ sung Tuyển tập Ý kiến phân loại của Tổ chức Hải quan thế (WCO) tại phiên họp lần thứ 73.

Tổng cục Hải quan thông báo một số mặt hàng đã được WCO thống nhất phân loại và dự kiến đưa vào ấn phẩm Tuyển tập Ý kiến phân loại của WCO phiên bản 2028 theo kết quả phiên họp Nhóm Công tác và Ủy ban Hệ thống Hài hòa (HS) lần thứ 73 (WP73 và HSC73) của Nhóm Công tác và Ủy ban HS tại Brussels, Bỉ vào tháng 3/2024.

Đây là tài liệu tham khảo, phục vụ việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Đậu nành lông là một trong số mặt hàng đã được WCO thống nhất phân loại và dự kiến đưa vào ấn phẩm Tuyển tập Ý kiến phân loại của WCO phiên bản 2028. Ảnh: TL.

Đậu nành lông là một trong số mặt hàng đã được WCO thống nhất phân loại và dự kiến đưa vào ấn phẩm Tuyển tập Ý kiến phân loại của WCO phiên bản 2028. Ảnh: TL.

Nội dung bổ sung ý kiến phân loại hướng dẫn tại phụ lục kèm theo văn bản tập trung vào 20 phân nhóm hàng hóa, cụ thể bao gồm: 1201.90 (1. Đậu nành non bóc vỏ đông lạnh thuộc loài Glycine max); 1404.90 (1. Viên nén mụn xơ dừa (cocopeat brick)); 2202.10 (1. Đồ uống không có ga); 2203.00 (1. Bia trái cây); 2309.90 (9. Sản phẩm bao gồm hỗn hợp 99% bột đậu nành đã khử chất béo và 1% bột ngô (còn được gọi là máiz molido)); và 10. Sản phẩm bao gồm hỗn hợp 95% bột đậu nành đã khử chất béo và 5% bột cám cây rum); 2505.10 (1. Cát tự nhiên chứa 99.5 % silic dioxit. và 2. Cát tự nhiên chứa 95 % silic dioxit); 2505.90 (1. Cát tự nhiên chứa 90 % silic dioxit và 2. Cát tự nhiên chứa 80 % silic dioxit.); 2811.22 (2. Silic dioxit phân tán cao); 3307.90 (4. Khăn lau mặt); 3602.00 (3. Ammoni nitrat dạng gel và 4. Ammoni nitrat dạng gel được sử dụng trong quá trình sản xuất chất nổ cho các mỏ và mỏ đá.); 3824.40 (1. Sản phẩm hóa học); 7222.30 (1. Sản phẩm đặc được chế tạo bằng phương pháp rèn tự do (free forging) từ thép không gỉ); 8428.90 (3. Robot phục vụ trong nhà và 4. Robot giao hàng ngoài trời); 8467.21 (1. Máy khoan vặn vít điện cầm tay); 8528.62 (3. Máy chiếu laser); 8518.30 (1. Tai nghe không dây Bluetooth); 8528.59: (1. Màn hình phát sóng); 8535.90 (2. Bộ cách điện xuyên của máy biến điện); 8542.39 (5. Mạch tích hợp (IC) và 6. Mạch tích hợp (IC) cảm biến Hall hai khuôn (dual-die)); 9505.10 (1. Sản phẩm trang trí lễ hội).

Trong quá trình áp dụng, nếu có sự không thống nhất về mô tả hàng hóa bằng tiếng Việt và mô tả hàng hóa bằng tiếng Anh thì áp dụng mô tả hàng hóa bằng tiếng Anh.

Thông tin về Danh mục và Phân loại hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (tiếng Anh) theo liên kết sau: https://www.wcoomd.org/en/topics/nomenclature.aspx

Hồng Vân

Nguồn Thời báo Tài chính: https://thoibaotaichinhvietnam.vn/mot-so-mat-hang-xuat-nhap-khau-duoc-wco-thong-nhat-phan-loai-157998.html