Ngẩn người sắc đẹp của cá lòng tong, nhiều loài có ở Việt Nam

Cá lòng tong (rasbora) là tên thường gọi cho một số loài cá nhỏ có màu sắc phong phú phân bố ở khu vực Đông Nam Á. Hàng chục loài trong số chúng đã trở thành cá cảnh phổ biến trong bể thủy sinh.

 Cá lòng tong đuôi đỏ (Rasbora borapetensis). Kích thước: Dài 6 cm. Khu vực phân bố: Campchia, Trung Quốc, Lào, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam. Ảnh: Aquadiction.

Cá lòng tong đuôi đỏ (Rasbora borapetensis). Kích thước: Dài 6 cm. Khu vực phân bố: Campchia, Trung Quốc, Lào, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam. Ảnh: Aquadiction.

Cá lòng tong hề (Rasbora kalochroma). Kích thước: Dài 10 cm. Khu vực phân bố: Bán đảo Mã Lai và các đảo Sumatra, Borneo.

Cá lòng tong hề (Rasbora kalochroma). Kích thước: Dài 10 cm. Khu vực phân bố: Bán đảo Mã Lai và các đảo Sumatra, Borneo.

 Cá lòng tong Porthole (Rasbora cephalotaenia). Kích thước: Dài 13 cm. Khu vực phân bố: Trung Quốc, Lào, Việt Nam.

Cá lòng tong Porthole (Rasbora cephalotaenia). Kích thước: Dài 13 cm. Khu vực phân bố: Trung Quốc, Lào, Việt Nam.

Cá lòng tong đuôi kéo (Rasbora trilineata). Kích thước: Dài 15 cm. Khu vực phân bố: Campuchia, Lào, Malaysia, Thái Lan.

Cá lòng tong đuôi kéo (Rasbora trilineata). Kích thước: Dài 15 cm. Khu vực phân bố: Campuchia, Lào, Malaysia, Thái Lan.

 Cá lòng tong đuôi vàng (Rasbora tornieri). Kích thước: Dài 15 cm. Khu vực phân bố: Indonesia, Malaysia, Thái Lan.

Cá lòng tong đuôi vàng (Rasbora tornieri). Kích thước: Dài 15 cm. Khu vực phân bố: Indonesia, Malaysia, Thái Lan.

Cá trâm (Boraras urophthalmoides). Kích thước: Dài 2 cm. Khu vực phân bố: Campuchia, Thái Lan, Việt Nam.

Cá trâm lùn (Boraras maculatus). Kích thước: Dài 2,5 cm. Khu vực phân bố: Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái Lan.

Cá trâm muỗi hay trâm ớt (Boraras brigittae). Kích thước: Dài 2 cm. Khu vực phân bố: Phía Nam đảo Borneo, Indonesia.

 Cá trâm đỏ (Boraras merah). Kích thước: Dài 2 cm. Khu vực phân bố: Indonesia.

Cá trâm đỏ (Boraras merah). Kích thước: Dài 2 cm. Khu vực phân bố: Indonesia.

Cá trâm nhọ (Boraras naevus). Kích thước: Dài 2 cm. Khu vực phân bố: Thái Lan.

 Cá tam giác đăng (Trigonostigma hengeli). Kích thước: Dài 3 cm. Khu vực phân bố: Indonesia, Singapore.

Cá tam giác đăng (Trigonostigma hengeli). Kích thước: Dài 3 cm. Khu vực phân bố: Indonesia, Singapore.

Cá tam giác tím (Trigonostigma heteromorpha). Kích thước: Dài 5 cm. Khu vực phân bố: Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái Lan.

 Cá lòng tong tam giác (Trigonostigma espei). Kích thước: Dài 3 cm. Khu vực phân bố: Campuchia, Thái Lan, đảo Phú Quốc của Việt Nam.

Cá lòng tong tam giác (Trigonostigma espei). Kích thước: Dài 3 cm. Khu vực phân bố: Campuchia, Thái Lan, đảo Phú Quốc của Việt Nam.

Cá lòng tong chỉ vàng (Trigonopoma pauciperforata). Kích thước: Dài 6 cm. Khu vực phân bố: Indonesia, Malaysia, Singapore.

Cá lòng tong lùn Thái Lan (Trigonostigma somphongsi). Kích thước: Dài 2,5 cm. Khu vực phân bố: Thái Lan.

 Cá lòng tong mắt ngọc lục bảo (Brevibora dorsiocellata). Kích thước: Dài 3,5 cm. Khu vực phân bố: Indonesia, Malaysia, Thái Lan.

Cá lòng tong mắt ngọc lục bảo (Brevibora dorsiocellata). Kích thước: Dài 3,5 cm. Khu vực phân bố: Indonesia, Malaysia, Thái Lan.

Cá lòng tong lửa (Rasboroides vaterifloris). Kích thước: Dài 4 cm. Khu vực phân bố: Sri Lanka .

Cá lòng tong neon lam (Sundadanio axelrodi). Kích thước: Dài 3 cm. Khu vực phân bố: Indonesia.

 Cá lòng tong neon xanh (Microdevario kubotai). Kích thước: Dài 2 cm. Khu vực phân bố: Myanmar, Thái Lan.

Cá lòng tong neon xanh (Microdevario kubotai). Kích thước: Dài 2 cm. Khu vực phân bố: Myanmar, Thái Lan.

 Cá ngạnh mũi đỏ (Sawbwa resplendens). Kích thước: Dài 3,5 cm. Khu vực phân bố: Myanmar.

Cá ngạnh mũi đỏ (Sawbwa resplendens). Kích thước: Dài 3,5 cm. Khu vực phân bố: Myanmar.

Mời quý độc giả xem video: Bảo tồn loài voọc Cát Bà trước nguy cơ tuyệt chủng | VTV4.

TB (Th)

Nguồn Tri Thức & Cuộc Sống: https://kienthuc.net.vn/khoa-hoc-cong-nghe/ngan-nguoi-sac-dep-cua-ca-long-tong-nhieu-loai-co-o-viet-nam-1996708.html