Những đường bay nội địa nào có giá vé cao nhất?

Giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông tối đa không quá 4 triệu đồng/chiều chưa bao gồm thuế phí, theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải

Bộ Giao thông Vận tải vừa ban hành Thông tư Quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-2025.

Theo Thông tư mới, dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam được định giá phân loại theo cự ly 5 nhóm đường bay.

Với nhóm dưới 500 km (nhóm đường bay phát triển kinh tế - xã hội và nhóm đường bay khác) có mức giá tối đa từ 1,6 - 1,7 triệu đồng/vé/chiều.

Nhóm đường bay từ 500 km đến dưới 850 km có mức tối đa là 2,25 triệu đồng/vé/chiều.

Nhóm đường bay từ 850 km đến dưới 1.000 km có mức tối đa là 2,89 triệu đồng/vé/chiều.

Nhóm đường bay từ 1.000 km đến dưới 1.280 km có mức tối đa là 3,4 triệu đồng/vé/chiều.

Nhóm đường bay từ 1.280 km trở lên có mức giá tối đa là 4 triệu đồng/vé/chiều.

Mức giá tối đa dịch vụ quy định không bao gồm các khoản thu: Thuế giá trị gia tăng; Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay; giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý; Các khoản giá dịch vụ tăng thêm.

Cục Hàng không Việt Nam vừa như thông báo danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay. Các nhóm cự ly của các đường bay được xác định theo một chiều, chiều ngược lại có cự ly tương đương.

Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội có cự ly dưới 500 km gồm: Cần Thơ - Côn Đảo; Hải Phòng - Điện Biên; TP HCM - Rạch Giá; Hà Nội - Điện Biên; TP HCM - Côn Đảo/Cà Mau.

Các nhóm khác có cự ly dưới 500 km gồm: Chu Lai - Buôn Ma Thuột; Cần Thơ - Đà Lạt/Buôn Ma Thuột/Phú Quốc; Đà Nẵng - Vinh/Buôn Ma Thuột; Hải Phòng - Vinh; TP HCM - Phú Quốc/Nha Trang/Đà Lạt/Buôn Ma Thuột/Tuy Hòa/Pleiku; Hà Nội - Vinh/Đồng Hới; Quy Nhơn/Đà Lạt; Đà Nẵng/Pleiku/Quy Nhơn/Đồng Hới; TP HCM - Cần Thơ.

Nhóm đường bay có cự ly từ 500 km đến dưới 850 km gồm: Buôn Ma Thuột - Phú Quốc; Cần Thơ - Nha Trang/Quy Nhơn/Pleiku; Chu Lai - Vân Đồn; Đà Nẵng - Thanh Hóa/Hải Phòng/Đà Lạt/Cần Thơ/Nha Trang/Vân Đồn; Huế - Vân Đồn/Đà Lạt/Nha Trang; Hải Phòng - Huế; TP HCM - Đà Nẵng/Huế/Quy Nhơn/Chu Lai; Hà Nội - Huế/ Đà Nẵng/Chu Lai; Vinh - Quy Nhơn/Buôn Ma Thuột/Pleiku; Phú Quốc - Đà Lạt/Nha Trang/Pleiku/Quy Nhơn; Pleuku - Thanh Hóa.

Nhóm đường bay có cự ly từ 850 km đến 1.000 km gồm: Buôn Ma Thuột - Thanh Hóa/Hải Phòng; Đà Nẵng - Côn Đảo; Đà Lạt - Vinh; Hải Phòng - Quy Nhơn; TP HCM - Đồng Hới; Hà Nội - Quy Nhơn/Pleiku; Vinh - Quy Nhơn/Nha Trang; Pleiku/Vân Đồn/Hải Phòng; Quy Nhơn - Vân Đồn/Thanh Hóa; Phú Quốc - Chu Lai.

Nhóm đường bay có cự ly từ 1.000 km đến dưới 1.280 km gồm: Buôn Ma Thuột/Vân Đồn; Cần Thơ - Vinh; Nha Trang - Vân Đồn; Đà Nẵng - Phú Quốc; Đà Lạt - Vân Đồn; Hải Phòng - Nha Trang/ Đà Lạt/Tuy Hòa; Hà Nội - TP HCM/Nha Trang/Buôn Ma Thuột/Tuy Hòa/Đà Lạt; TP HCM - Hải Phòng/Vinh/Thanh Hóa; Huế - Phú Quốc; Tuy Hòa - Vân Đồn; Thanh Hóa - Phú Quốc/Đà Lạt/Nha Trang; Phú Quốc - Đồng Hới.

Nhóm đường bay có cự ly trên 1.280 km gồm: Cần Thơ - Thanh Hóa/Hải Phòng/Vân Đồn; Hải Phòng - Côn Đảo/Phú Quốc; Hà Nội - Côn Đảo/Cần Thơ/Phú Quốc/Rạch Giá/Cà Mau; TP HCM - Vân Đồn/Điện Biên; Vinh - Phú Quốc/Côn Đảo; Thanh Hóa - Côn Đảo; Phú Quốc - Vân Đồn.

Dương Ngọc

Nguồn NLĐ: https://nld.com.vn/nhung-duong-bay-noi-dia-nao-co-gia-ve-cao-nhat-196250102212002334.htm