Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh 2025 của Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) đã có Quyết định 377/QĐ-ĐHKTQD ngày 28/3/2025 ban hành Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025.

Học sinh lớp 12 trải nghiệm “Một ngày là sinh viên Kinh tế Quốc dân”.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2025, ĐHKTQD tuyển sinh theo các phương thức và chỉ tiêu như sau:

Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng áp dụng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của ĐHKTQD, cụ thể như sau:
> Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu phân bổ của ĐHKTQD.
Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do BộGD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của ĐHKTQD.
> Đối với các thí sinh đối tượng khác theo thông báo cụ thể của ĐHKTQD.

Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 áp dụng cho các đối tượng thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 bao gồm thí sinh liên thông cao đẳng lên đại học chính quy; áp dụng cho tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 của ĐHKTQD tại mục 4.
ĐHKTQD sử dụng 04 tổ hợp là A00 (Toán-Lý-Hóa), A01 (Toán-Lý-Anh), D01(Toán-Văn-Anh), D07 (Toán-Hóa-Anh) và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển, các môn trong tổ hợp là hệ số 1.

Xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp áp dụng với tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 và cho các thí sinh như sau:(1) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.
Thí sinh khi thi SAT, ACT cần đăng ký mã của Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-NationalEconomics University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của ĐHKTQD thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT.
(2) Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA) từ 85 điểm trở lên hoặc đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM (APT) từ 700 điểm trở lên hoặc có điểm thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội (TSA) từ 60 điểm trở lên hoặc thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 46 hoặcTOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với một trong các điểm thi HSA/APT/TSA nêu trên.
+ Các điểm thi HSA/APT/TSA có thời hạn trong các năm 2023, 2024, 2025
+ Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL iBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.
(3) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Đại học.
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL iBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQnăm 2025.
* Lưu ý: phương thức xét tuyển kết hợp không xét tuyển đối với tất cả các chứng chỉ có hình thức thi “home edition".
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm như sau:

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
Quy đổi ngưỡng đầu vào: Đại học sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, đối với phương thức xét tuyển kết hợp, ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi nhóm xét tuyển kết hợp.
Quy đổi điểm trúng tuyển: Đại học sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.

Ngành/chương trình và chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2025, ĐH KTQD tuyển sinh 73 mã ngành/chương trình với 89 chương trình đào theo các phương thức tuyển sinh nêu trên.
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành, chương trình/nhóm ngành như sau:





Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Đại học
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
ĐHKTQD không tổ chức sơ tuyển, không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Điểm cộng:
Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo đối với các mã tuyển sinh theo nhóm ngành:
Từ năm 2025 (khóa 67), ĐHKTQD tuyển sinh ngay từ đầu đối với 5 chương trình đào tạo tiên tiến và 16 chương trình đào tạo chất lượng cao (tuyển sinh như đối với chương trình đào tạo chính quy tiêu chuẩn) với 02 mã tuyển sinh chương trình tiên tiến (TT1 và TT2) và 03 mã tuyển sinh chương trình chất lượng cao (CLC1, CLC2, CLC3). Các mã tuyển sinh bao gồm các chương trình đào tạo ở các nhóm ngành khác nhau. Việc lựa chọn các chương trình đào tạo vào các tổ hợp xét tuyển dựa trên căn cứ sau:
(i) Việc tổ chức thực hiện tuyển sinh đảm bảo nguyên tắc tối ưu hóa quyền lợi và mở rộng cơ hội lựa chọn cho các thí sinh;
(ii) Các chương trình đào tạo cùng một phương thức đào tạo: tiên tiến hoặc chất lượng cao được xem xét đưa vào cùng một tổ hợp xét tuyển.
(iii) Các chương trình đào tạo có mức độ quan tâm của các thí sinh trong các khóa tuyển sinh trong những năm gần đây.

Các thông tin khác
+ ĐHKTQD xét tuyển (đối với từng thí sinh) theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV đã đăng ký (NV1 là NV ưu tiên cao nhất). Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã ngành/chương trình của Đại học và chỉ trúng tuyển 01 (một) NV có ưu tiên cao hơn và sẽ không được xét các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
+ ĐHKTQD xét tuyển theo mã ngành/chương trình, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh.
+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ ĐHKTQD không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
+ Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy gồm: chính quy đại học/hệ chuẩn và liên thông chính quy (cao đẳng – đại học; đại học – đại học/văn bằng 2) được linh hoạt điều chuyển, đảm bảo tổng chỉ tiêu không vượt tổng chỉ tiêu đã đăng ký và công bố.
Tổ chức tuyển sinh
- ĐHKTQD xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh chung năm 2025 của Bộ GD&ĐT;
- Hình thức tuyển sinh: trực tuyến/online, cụ thể:
+ Với xét tuyển thẳng và dự bị: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trực tuyến/online trên hệ thống của ĐHKTQD và theo thông báo chi tiết của ĐHKTQD
+ Với xét tuyển kết hợp: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trựctuyến/online trên hệ thống của ĐHKTQD & trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo thông báo chi tiết của ĐHKTQD và kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
+ Với xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực tuyến/online trên hệ thống của ĐH KTQD & trên hệ thống của BộGD&ĐT theo thông báo chi tiết của ĐHKTQD và kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

Chính sách ưu tiên
Chính sách ưu tiên chung ĐHKTQD áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
- Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định
- Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Xét tuyển thẳng
ĐHKTQD xét tuyển thẳng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của ĐHKTQD.
Ưu tiên xét tuyển
Đối với thí sinh diện được xét tuyển thẳng nêu trên nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng thì khi và chỉ khi xét tuyển theo phương thức sử dụng (thuần) tổ hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổng điểm xét tuyển theo giải thí sinh đạt được, cụ thể là:
+ Giải nhất: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải nhì: được cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm
+ Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm
Lưu ý:
Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh xét tuyển thẳng không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
Đối với thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các Trường dự bị đại học và tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển với mức điểm trúng tuyển thấp hơn không quá 01 (một) điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển (quy đổi theo thang 30) của mã ngành/chương trình theo các phương thức xét tuyển tương ứng năm tuyển sinh 2024 hoặc năm 2025 (nếu thí sinh có điểm năm 2025) của ĐHKTQD. Điểm xét tuyển của học sinh dự bị bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và ưu tiên theo đối tượng tuyển sinh.

Thông tin về học phí
Học phí đại học chính quy chương trình chuẩn: theo ngành/chương trình học năm 2025 khoảng từ 18 triệu đồng đến 25 triệu đồng/năm học.
Học phí đại học chính quy các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng ứng dụng (POHE) và chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: theo ngành/chương trình học năm 2025 khoảng từ 41 triệu đồng đến 65 triệu đồng/năm học.
Lộ trình tăng học phí tối đa 10% cho từng năm và thực hiện theo Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ.
Điểm trúng tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và năm 2024





Tham khảo thêm