Quy định về chế độ tai nạn lao động
Nếu người lao động bị thương ở chân do tai nạn lao động thì có được hưởng chế độ tai nạn lao động hay không? Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động gồm những gì? Giải đáp sau đây của BHXH Việt Nam sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn những quy định về chế độ tai nạn lao động.
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Bạn đọc từ địa chỉ email thoanganhq…@gmail.com hỏi: Tôi hiện đang làm thợ hàn và có tham gia đóng BHXH. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc không may tôi bị tai nạn lao động và bị thương ở chân. Xin hỏi tôi có nhận được chế độ gì từ cơ quan BHXH không?
Về vấn đề này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho biết, Điều 45 Luật An toàn, Vệ sinh lao động năm 2015 quy định điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Các nguyên nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật An toàn, Vệ sinh lao động năm 2015 bao gồm:
a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
Như vậy, bạn sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu đáp ứng đủ các điều kiện như đã trích dẫn ở trên.
Hồ sơ giải quyết chế độ tai nạn lao động
Bạn đọc từ địa chỉ email mainguyen….@gmail.com hỏi: Tôi bị tai nạn giao thông (TNGT) trên đường đi làm về. Công ty đã làm thủ tục cho tôi hưởng chế độ tai nạn lao động. Công ty đã chuyển hồ sơ hưởng chế độ của tôi về cơ quan BHXH, nhưng cơ quan BHXH yêu cầu phải có biên bản TNGT do công an giao thông cấp, hoặc sơ đồ hiện trường TNGT. Tuy nhiên, tôi không có vì tai nạn xảy ra cả hai bên cùng thống nhất tự giải quyết với nhau. Vậy tôi phải làm thế nào để được giải quyết chế độ tai nạn lao động?
Về trường hợp này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho biết:
Khoản 5, Điều 35 Luật An toàn - Vệ sinh lao động quy định về việc điều tra vụ tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng như sau: người sử dụng lao động và các cá nhân liên quan đến tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng phải có nghĩa vụ hợp tác với đoàn điều tra, cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu có liên quan và không được từ chối hoặc cản trở quá trình điều tra.
Trường hợp tai nạn trên đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cung cấp cho đoàn điều tra một trong các giấy tờ sau đây:
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn;
b) Biên bản điều tra TNGT;
c) Trường hợp không có các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì phải có văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn theo đề nghị của NLĐ hoặc thân nhân của NLĐ.
Do đó, nếu bạn không có biên bản điều tra TNGT do công an giao thông cấp, hoặc sơ đồ hiện trường TNGT, thì bạn cần xin văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn.
Theo Điều 57 Luật An toàn - Vệ sinh lao động năm 2015, hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động gồm:
1. Sổ BHXH.
2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ đối với trường hợp nội trú.
3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
4. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ theo mẫu do BHXH Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ LĐTB&XH.
Theo đó, bạn có thể căn cứ quy định trên để trình bày khi làm việc với cơ quan BHXH để yêu cầu giải quyết quyền lợi cho bạn đúng quy định của pháp luật.
Nguồn Pháp Luật VN: http://baophapluat.vn/tu-van-365/quy-dinh-ve-che-do-tai-nan-lao-dong-502769.html