Sắp tới, hàng triệu lao động mừng thầm khi một số bệnh nghề nghiệp mới có thể được BHXH chi trả
Bộ Y tế đang xây dựng dự thảo Thông tư quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. Theo dự thảo Thông tư, những bệnh nghề nghiệp nào sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội?
35 bệnh nghề nghiệp được Bộ Y tế đề xuất hưởng BHXH
Bộ Y tế đang xây dựng thông tư quy định Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội, thay thế Thông tư 15/2016/TT-BYT; Thông tư 02/2023/TT-BYT.
Theo dự thảo Thông tư, số lượng bệnh nghề nghiệp vẫn giữ nguyên, tuy nhiên có sự thay đổi một số bệnh mới được bổ sung và lược bỏ các bệnh cũ so với quy định hiện hành.
Theo dự thảo Thông tư, Bộ Y tế đề xuất 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội, bao gồm:
1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.
2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.
3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.
4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.
5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.
6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.
7. Bệnh hen nghề nghiệp.
8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.
9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng.
10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.
11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.
12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.
13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.
14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.
15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.
16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.
17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.
18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.
19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.
20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.
21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.
22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.
23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.
24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.
25. Bệnh sạm da nghề nghiệp.
26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.
27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.
28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.
29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp.
30. Bệnh viêm gan virus B nghề nghiệp.
31. Bệnh lao nghề nghiệp.
32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
33. Bệnh viêm gan virus C nghề nghiệp.
34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.
35. Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp.
Trong danh mục bệnh nghề nghiệp tại Thông tư 02 được BHXH chi trả là bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen, tại dự thảo lần này có bổ sung thêm là bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng.
Theo dự thảo Thông tư quy định danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được: hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó; điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế.
Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời. Họ cũng cần được điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định…
Bệnh nghề nghiệp là gì?
Tại Khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về bệnh nghề nghiệp như sau:
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
Như vậy, bệnh nghề nghiệp là bệnh của người lao động phát sinh do trong quá trình thực hiện lao động có hại.
Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Tại Điều 8 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
- Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động thực hiện theo quy định tại Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;
- Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
Giám định mức suy giảm khả năng lao động thực hiện theo quy định Điều 47 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
Đối tượng nào phải khám phát hiện bệnh nghề nghiệp?
Căn cứ Khoản 1 Điều 2, Điều 6 Thông tư 28/2016/TT-BYT, quy định về đối tượng khám phát hiện bệnh nghề nghiệp như sau:
- Người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại có khả năng mắc bệnh nghề nghiệp.
- Người lao động làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Áp dụng đối với cả người học nghề, tập nghề, người lao động đã nghỉ hưu hoặc người lao động đã chuyển công tác không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp hoặc người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay tự nguyện đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng.
- Người lao động chuyển sang làm nghề, công việc có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp.
Để hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp như sau:
- Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Khoản 1 Điều 37 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015:
+ Tất cả người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp phải được thống kê và báo cáo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
+ Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi lấy ý kiến của Bộ LĐ,TB&XH, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức xã hội có liên quan và được rà soát sửa đổi, bổ sung phù hợp với thay đổi về môi trường lao động, thiết bị, công nghệ.
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.