Số liệu thị trường hàng hóa - dịch vụ tháng 4/2020
Thị trường hàng hóa - dịch vụ tháng 4/2020
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng 4/2020 tăng cao hơn so với tháng 3/2020. Cụ thể, thóc tẻ thường tháng 4/2020 dao động phổ biến ở mức 7.500 - 8.500 đồng/kg; gạo tẻ thường/gạo 5% tấm dao động phổ biến ở mức 11.000 - 14.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg so với tháng 3/2020.
- Tại miền Nam: Giá thóc tại kho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long loại thường tháng 4/2020 dao động phổ biến 5.450 - 7.150 đồng/kg, tăng 350 - 700 đồng/kg so với tháng 3/2020; Giá gạo tẻ thường/gạo 5% tấm không bao bì giao tại mạn tàu tháng 4/2020 dao động từ 9.350 - 10.200 đồng/kg, tăng 900 - 1.250 đồng/kg so với tháng 3/2020.
2. Thực phẩm tươi sống
Tháng 4/2020, ngoại trừ giá bán bắp cải, cà chua tăng từ 2.000 - 5.000 đồng/kg, các mặt hàng thực phẩm tươi sống khác duy trì ổn định so với tháng 3/2020 (Bảng 2).
3. Phân bón Urê
Giá phân bón Urê trong nước tháng 4/2020 ổn định so với tháng 3/2020. Cụ thể, tại miền Bắc phổ biến ở mức từ 8.000 - 8.600 đồng/kg; tại miền Nam, mức giá phổ biến từ 7.900 - 8.500 đồng/kg.
4. Nguyên vật liệu xây dựng
- Giá bán lẻ xi măng tháng 4/2020 ổn định so với tháng 3/2020. Cụ thể, tại miền Bắc, xi măng PCB30 trung bình khoảng 1,2 triệu đồng/tấn đến 1,295 triệu đồng/tấn; xi măng PCB40 trung bình khoảng 1,080 triệu đồng/tấn đến 1,460 triệu đồng/tấn. Tại miền Nam, giá xi măng PCB40 trung bình khoảng 1,460 - 1,630 triệu đồng/tấn.
- Giá bán lẻ thép xây dựng phổ biến trên thị trường tháng 4/2020 cơ bản ổn định so với tháng 3/2020. Cụ thể, trong tháng 4/2020 tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung phổ biến ở mức 10.200 - 12.800 đồng/kg; tại các tỉnh miền Nam ở mức 11.000 - 13.000 đồng/kg.
5. Khí hóa lỏng - LPG
Giá bán lẻ khí hóa lỏng - LPG trong tháng 4/2020 tại miền Bắc phổ biến ở mức 277.000 đồng/bình 12kg, giảm 69.000 đồng/kg so với tháng 3/2020; tại miền Nam phổ biến ở mức 334.000 đồng/bình 12kg, giảm 69.000 đồng/kg so với tháng 3/2020.