So sánh 2 xe hạng A Hyundai Grand i10 và Honda Brio

Đây là 2 mẫu xe có kích thước tổng thể vượt trội hơn các đối thủ khác trong cùng phân khúc xe hạng A.

Hyundai Grand i10 đang được phân phối với 2 biến thể là sedan và hatchback, đi kèm là mức giá 344-408 triệu đồng (sedan) và 325-395 triệu đồng (hatchback). Honda Brio chỉ có duy nhất biến thể hatchback, giá bán 418-452 triệu đồng.

Hyundai Grand i10 có không gian nội thất rộng rãi hơn

Hyundai Grand i10 hatchback có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.765 x 1.660 x 1.505 mm, chiều dài cơ sở 2.425 mm. Đối thủ Honda Brio có chiều dài 3.801 (bản G) hoặc 3.817 (bản RS), chiều rộng và cao lần lượt là 1.682 mm và 1.487 mm, chiều dài cơ sở 2.405 mm.

Dựa theo thông số, Grand i10 hatchback có chiều dài chiều rộng kém hơn Brio, điều này đồng nghĩa với việc mẫu xe đến từ Hàn Quốc có ngoại hình nhỏ hơn đối thủ. Bù lại, chiều cao lớn hơn giúp không gian bên trong của Grand i10 có cảm giác rộng rãi hơn.

Honda Brio.

Honda Brio.

Về khả năng di chuyển trong thành phố, Hyundai Grand i10 có phần thua kém Brio do chiều dài cơ sở lớn hơn đối thủ 20 mm. Chiều dài cơ sở lớn hơn đồng nghĩa với bán kính quay đầu lớn hơn.

Trang bị ngoại thất của Grand i10 và Brio không quá khác biệt, cả 2 đều dùng đèn chiếu sáng dạng halogen kết hợp với đèn ban ngày LED, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Điểm khác biệt lớn nhất nằm ở bộ mâm, Brio có 2 tùy chọn mâm là 14 inch (bản G) hoặc 15 inch (bản RS), đối thủ Grand i10 chỉ có duy nhất mâm 14 inch.

Bên trong khoang lái, mẫu xe của của Hyundai có phần nổi bật hơn đối thủ. Grand i10 được trang bị chìa khóa thông minh, hệ thống khởi động bằng nút nhấn, ghế ngồi bọc da (trừ bản 1.2 Tiêu chuẩn và 1.0 số sàn).

Đối thủ đến từ Honda dù được ra mắt sau và có giá bán cao hơn nhưng vẫn dùng chìa khóa cơ và ghế ngồi bọc nỉ. Bù lại, Brio RS sở hữu màn hình giải trí 6,8 inch kết nối Apple CarPlay, hệ thống âm thanh cũng tốt hơn với 6 loa, trong khi Grand i10 chỉ có 4 loa.

Honda Brio tiết kiệm nhiên liệu hơn

Hyundai cung cấp cho Grand i10 hatchback 2 tùy chọn động cơ là 1.0L hoặc 1.2L. Động cơ 1.0L cho công suất 65 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 94,1 Nm tại 3.500 vòng/phút, bản 1.2L có sức mạnh 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 119,6 Nm tại 4.000 vòng/phút.

Honda Brio chỉ có duy nhất động cơ 1.2L i-VTEC, khối động cơ này sản sinh công suất 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút.

Có thể động cơ 1.2L của Brio có công suất mạnh hơn động cơ 1.2L của Grand i10, tuy nhiên mô-men xoắn cực đại lại thấp hơn. Công suất mạnh hơn giúp Brio đạt được tốc độ tối đa tốt hơn, trong khi Grand i10 có lợi thế hơn khi chở nặng.

Bảng giá xe Maserati tháng 3/2021

Mức tiêu hao nhiên liệu của Hyundai Grand i10 hatchback dao động 5,8-6,3 lít/100 km tùy theo phiên bản và hệ truyền động, con số này cao hơn đôi chút so với Honda Brio (5,4-5,9 lít/100 km).

Bảng giá xe Jaguar tháng 3/2021: Khuyến mãi lớn

Tương đồng về công nghệ an toàn

Thuộc phân khúc xe phổ thông giá rẻ nên Honda Brio và Hyundai Grand i10 chỉ có những trang bị an toàn cơ bản. Hai mẫu xe đều có 2 túi khí cho hàng ghế trước, hệ thống phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.

Bảng giá xe Mercedes-Benz tháng 3/2021: Đắt nhất 11,59 tỷ đồng

Ngoài những công nghệ an toàn kể trên, Brio và Grand i10 cũng có riêng cho mình những công nghệ mà đối thủ không có. Chẳng hạn như Honda Brio được bổ sung thêm hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, trong khi Hyundai Grand i10 có thêm cân bằng điện tử ESP.

Bảng giá xe Volkswagen tháng 3/2021: Quà tặng trị giá 100 triệu đồng

Theo Vĩnh Phúc/Zing

Nguồn Doanh Nghiệp: http://doanhnghiepvn.vn/cong-nghe/so-sanh-2-xe-hang-a-hyundai-grand-i10-va-honda-brio/20210312102718440