Tất tần tật các thông tin về loại hộ chiếu (passport) phổ biến nhất tại Việt Nam, hàng triệu người dân nên cập nhật quy định mới nhất

Hộ chiếu phổ thông (passport) là loại hộ chiếu phổ biến nhất tại Việt Nam và cần thiết để thực hiện các thủ tục quốc tế. Các thông tin cụ thể của loại hộ chiếu này được quy định thế nào?

Hộ chiếu phổ thông (passport) là gì?

Hộ chiếu phổ thông là loại giấy tờ nhận dạng chính thức do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) cấp. Hộ chiếu phổ thông được cấp cho mọi công dân Việt Nam từ 0 tuổi trở lên và được sử dụng cho các mục đích như: xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh nhân thân, quốc tịch.

Hộ chiếu phổ thông (passport) chứa các thông tin gì?

Các thông tin chính thường có trên một hộ chiếu phổ thông Việt Nam:

- Ảnh thẻ: Ảnh chân dung của người sở hữu.

- Họ tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người làm hộ chiếu.

- Ngày, tháng, năm sinh: Thông tin về ngày sinh của người sở hữu.

- Giới tính: Nam hoặc Nữ.

- Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch Việt Nam.

- Ký hiệu passport: Mã ký hiệu của loại hộ chiếu.

- Số giấy tờ xuất nhập cảnh: Số hộ chiếu riêng biệt dành cho mỗi cá nhân.

- Ngày, tháng, năm cấp: Thời điểm hộ chiếu được cấp.

- Cơ quan cấp hộ chiếu: Cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu.

- Ngày, tháng, năm hết hạn: Thời hạn sử dụng của hộ chiếu.

- Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân: Thông tin nhận dạng cá nhân của người sở hữu.

- Ngôn ngữ được sử dụng trên hộ chiếu Việt Nam mới là song ngữ, bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh, giúp cho việc sử dụng hộ chiếu ở nước ngoài thuận tiện hơn. Ngoài ra, hộ chiếu Việt Nam còn có thể được dùng thay thế cho căn cước công dân trong một số trường hợp nhất định, nhất là khi thực hiện các thủ tục hành chính trong nước.

Hộ chiếu gắn chip điện tử

Hộ chiếu gắn chip điện tử là một phiên bản cải tiến của hộ chiếu phổ thông, có thêm một chip điện tử nhỏ được tích hợp trên trang bìa.

Trên mỗi trang là hình ảnh tiêu biểu phong cảnh, hình tượng về chủ quyền quốc gia, di sản văn hóa nổi tiếng của đất nước như: Vịnh Hạ Long, Kinh đô Huế, Đền Hùng, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Bến cảng Nhà Rồng, Cột cờ Lũng Cú, cổng Tò Vò – Đảo Lý Sơn… nhằm khẳng định và quảng bá những hình ảnh đẹp của Việt Nam ra thế giới.

Nhờ có chip điện tử, thông tin của người sở hữu được bảo mật tốt hơn và chỉ có thể được đọc bởi các thiết bị chuyên dụng tại sân bay hoặc cửa khẩu. Điều này giúp tăng tính bảo mật, giảm thiểu rủi ro làm giả hộ chiếu, đồng thời tăng tốc độ xử lý khi xuất nhập cảnh thông qua các cổng tự động (e-gate) tại các sân bay quốc tế.

Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu (passport) phổ biến nhất tại Việt Nam. Ảnh: TL

Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu (passport) phổ biến nhất tại Việt Nam. Ảnh: TL

Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông (passport)

Căn cứ theo Điều 14 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể như sau:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm sau:

+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Đối với hộ chiếu gắn chip điện tử: Chỉ được cấp cho người trên 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.

Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước gồm những giấy tờ gì?

- Tờ khai đề nghị cấp theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin.

- 02 ảnh chân dung.

- Giấy tờ liên quan theo xuất trình căn cước công dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

- Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin.

- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu;

Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

- Bản chụp căn cước công dân hoặc thẻ căn cước đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.

Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Hộ chiếu phổ thông (passport) trong nước được cơ quan có thẩm quyền nào cấp?

- Trường hợp chưa có thẻ căn cước công dân: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.

- Trường hợp có thẻ căn cước công dân: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.

Các bước xin cấp hộ chiếu phổ thông (passport)mới nhất

Theo Điều 15 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, quy trình cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ tài liệu theo quy định đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.

- Đối với trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Bước 3: Nhận hộ chiếu

Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Hộ chiếu gắn chip điện tử là một phiên bản cải tiến của hộ chiếu phổ thông. Ảnh: TL

Hộ chiếu gắn chip điện tử là một phiên bản cải tiến của hộ chiếu phổ thông. Ảnh: TL

Thủ tục xin cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất

Nộp trực tiếp hồ sơ xin cấp hộ chiếu

Bước 1: Điền tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông Việt Nam theo mẫu TK01. Tờ khai cần điền thông tin đầy đủ, chuẩn xác, sau đó dán ảnh thẻ và ký tên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký cấp hộ chiếu, chụp ảnh và lấy dấu vân tay.

Chụp ảnh chân dung, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu (trong trường hợp đến trực tiếp cơ quan có thẩm quyền làm hộ chiếu)

Bước 3: Nộp lệ phí làm hộ chiếu, nhận kết quả.

Nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu online

- Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để điền tờ khai điện tử.

- Tải lên các giấy tờ cần thiết và chọn phương thức nhận hộ chiếu (tại nhà hoặc đến lấy trực tiếp).

- Thanh toán lệ phí trực tuyến.

Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông (passport) theo thủ tục rút gọn?

Đối tượng được cấp hổ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn được căn cứ theo Điều 17 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:

- Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.

- Người không được phía nước ngoài cho cư trú nhưng không thuộc đối tượng điều chỉnh của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về nhận trở lại công dân.

- Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.

- Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông (passport) được quy định thế nào?

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ 14 tuổi trở lên có hạn 10 năm và không được gia hạn.

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người dưới 14 tuổi có hạn 5 năm và không được gia hạn.

- Hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục làm hộ chiếu rút gọn; có hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

- Hộ chiếu số và hộ chiếu công vụ có hạn từ 1 năm đến 5 năm; được gia hạn một lần, tối đa là 3 năm.

Làm hộ chiếu mất bao nhiêu tiền?

Theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC, bổ sung tại Thông tư 63/2023/TT-BTC, mức chi phí làm hộ chiếu được quy định:

Hình thức trực tiếp:

Cấp mới: 200.000 VND/lần.

Cấp lại do hỏng hoặc mất: 400.000 VND/lần.

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 VND/lần.

Hình thức làm hộ chiếu online:

Từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2025, lệ phí là 90% mức thu quy định trong Thông tư 25/2021/TT-BTC.

Cấp mới: 180.000 VND/lần.

Cấp lại do hỏng hoặc mất: 360.000 VND/lần.

Từ ngày 01/01/2026, áp dụng mức thu theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC.

Cách gia hạn hộ chiếu phổ thông (passport)

Hộ chiếu phổ thông Việt Nam không thể gia hạn khi hết hạn. Thay vào đó, cần làm thủ tục cấp mới hộ chiếu khi hộ chiếu cũ hết hạn hoặc sắp hết hạn.

Trường hợp nào được cấp lại hộ chiếu phổ thông (passport)?

- Hộ chiếu đã hết thời hạn hoặc sắp hết thời hạn.

- Hộ chiếu bị hư hỏng, rách nát, không còn sử dụng được.

- Hộ chiếu bị mất hoặc thất lạc.

L.Vũ (th)

Nguồn GĐ&XH: https://giadinh.suckhoedoisong.vn/tat-tan-tat-cac-thong-tin-ve-loai-ho-chieu-passport-pho-bien-nhat-tai-viet-nam-hang-trieu-nguoi-dan-nen-cap-nhat-quy-dinh-moi-nhat-172250328172559981.htm