Tiền giấy phát hành giai đoạn 1875-1923: Phát hành kỳ 3 (1898-1903)
Căn cứ vào hai Nghị định ngày 21/01/1875 và 20/02/1888, Ngân hàng Đông Dương tiếp tục cho in thêm và phát hành tiền giấy các mệnh giá 1 piastre, 5 piastres, 20 piastres và 100 piastres theo yêu cầu của Bộ thuộc địa Pháp. Về cơ bản, họa tiết, kích thước và chất liệu giấy của các tờ tiền này không thay đổi so với kỳ 2, riêng tờ 1 piastre có nền màu xanh được đổi thành màu đỏ. Ngoài ra, 3 loại mệnh giá 5 piastres, 20 piastres và 100 piastres có in trực tiếp địa danh nơi phát hành trên tờ tiền
Mặt trước in chữ “SAIGON, le ...” dùng tại Nam Kỳ và Cao Miên (Campuchia) và “HAIPHONG, le ...” dùng tại Bắc Kỳ và Trung Kỳ cho các năm từ 1898 đến 1903.
Mặt sau: Có hoa văn và chữ Hán: 高綿-六省Cao Miên - Lục tỉnh dùng cho Nam Kỳ và Cao Miên (Campuchia), 東京-安南 Đông Kinh - An Nam dùng cho Bắc Kỳ và Trung Kỳ.
Chữ ký cũng được thay đổi như sau:

Chữ ký phát hành - Kỳ 3 (1898 - 1903)
Tiền giấy 1 piastre: Hình chữ nhật, kích thước 140 x 105mm, nền màu đỏ, tờ tiền này họa tiết in giống như tờ tiền 1 piastre màu xanh dương của kỳ phát hành lần 2 nêu ở phần trên. Tờ tiền có mệnh giá cũng được in bằng tiếng Anh “ONE DOLLAR” và tiếng Pháp “UNE PIASTRE”. Mặt trước tờ tiền có đóng dấu mộc màu đỏ, địa danh Sài Gòn cho Nam Kỳ và Cao Miên (Campuchia) ở góc trên bên trái tờ tiền.

Tiền giấy 1 piastre, 1898-1903
Tiền giấy 5 piastres: Hình chữ nhật, kích thước 181 x 95 mm. Tờ tiền này có 2 loại: Loại thứ nhất, nền màu xanh, chữ nâu đỏ, nơi phát hành là Sài Gòn và được dùng cho Nam Kỳ và Cao Miên (Campuchia). Loại thứ hai, nền màu đỏ, chữ màu đen, nơi phát hành là Hải Phòng và được dùng cho Bắc Kỳ và Trung Kỳ.

Tiền giấy 5 piastres, 1/10/1900 (Nơi phát hành: Sài Gòn)
Tiền giấy 5 piastres - nơi phát hành là Sài Gòn: Nền màu xanh, chữ nâu đỏ. Mặt trước có hình thần Neptune ngồi tựa vào tượng hình rồng và có mệnh giá in bằng tiếng Anh “FIVE DOLLARS” và tiếng Pháp “CINQ PIASTRES”. Mặt sau in hoa văn hình rồng và chữ Hán: 奉本国特諭 Phụng bản quốc đặc dụ (vâng lệnh nhà nước); 東方匯理銀行 Đông phương hối lý ngân hàng (Ngân hàng phương Đông thuộc Ngân hàng Đông Dương); 銀伍元 Ngân ngũ nguyên (bạc năm đồng); 見字交銀 Kiến tự giao ngân (thấy giấy giao bạc); 高綿-六省Cao Miên – Lục tỉnh. (Nơi phát hành: Sài Gòn, ngày 1/10/1900)

Tiền giấy 5 piastres, 19/9/1900 (Nơi phát hành: Hải Phòng)
Tiền giấy 5 piastres - nơi phát hành là Hải Phòng: Nền màu đỏ, chữ đen. Mặt trước vẫn là hình thần Neptune ngồi tựa vào tượng hình rồng và có mệnh giá in bằng tiếng Anh “FIVE DOLLARS” và tiếng Pháp “CINQ PIASTRES”. Mặt sau in hoa văn hình rồng và chữ Hán: 奉本国特諭Phụng bản quốc đặc dụ (vâng lệnh nhà nước); 東方匯理銀行 Đông Phương hối lý ngân hàng; 銀伍元 Ngân ngũ nguyên (Bạc năm đồng); 見字交銀 Kiến tự giao ngân (thấy giấy giao bạc); 東京-安南 Đông Kinh - An Nam. (Nơi phát hành: Hải Phòng, 19/9/1900).
Tiền giấy 20 piastres: Hình chữ nhật, kích thước: 208 x 120mm, nền màu xanh, chữ xanh đậm, nơi phát hành là Sài Gòn, được dùng cho Nam Kỳ và Cao Miên (Campuchia). Mặt trước in hình cô gái Pháp ngồi tựa vào tượng hình con bò và cô gái Lào ngồi cạnh con hổ, mệnh giá in bằng cả tiếng Anh “Twenty Dollar" và tiếng Pháp "Vingt Piastres”. Mặt sau in hoa văn và chữ Hán: 奉本国特諭 Phụng bản quốc đặc dụ (vâng lệnh nhà nước); 東方匯理銀行 Đông phương hối lý ngân hàng; 見字交銀 Kiến tự giao ngân (thấy giấy giao bạc); 銀貳拾元 Ngân nhị thập nguyên (bạc hai mươi đồng); 高綿-六省 Cao Miên – Lục tỉnh. Bốn góc tờ tiền cũng có mệnh giá 貳拾元 Nhị thập nguyên (hai mươi đồng) in nghiêng hướng tâm tờ tiền.

Tiền giấy 20 piastres, 3/9/1898 (Nơi phát hành: Sài Gòn)
Tiền giấy 100 piastres: Hình chữ nhật, kích thước 215 x 145mm, nền màu xanh dương, chữ đen, nơi phát hành là Sài Gòn, được dùng cho Nam Kỳ và Cao Miên (Campuchia).

Tiền giấy 100 piastres, 16/2/1899 (Nơi phát hành: Sài Gòn)
Mặt trước tờ tiền có hình viên sĩ quan hải quân Bồ Đào Nha (tên là VASCO DE GAMA- Người có nhiều công đi chiếm thuộc địa) và người đàn ông thuộc địa cởi trần đứng trước cổng. Tờ tiền có mệnh giá được in bằng tiếng Anh “Hundred Dollars” và chữ Pháp “Cent Piastres”. Mặt sau có hình hoa văn và chữ Hán: 奉本国特諭 Phụng bản quốc đặc dụ (Vâng lệnh nhà nước); 東方匯理銀行 Đông phương hối lý ngân hàng; 見字交銀 Kiến tự giao ngân (thấy giấy giao bạc); 銀壹百元 Ngân nhất bách nguyên (bạc một trăm đồng); 高綿-六省 Cao Miên - Lục tỉnh.
Nguồn: Tác phẩm ''Lịch sử đồng tiền Việt Nam'' của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Biên tập: Mạnh - Thắng | Đồ họa: Văn Lâm












