Truy tặng Huy hiệu Tuổi trẻ dũng cảm cho 12 quân nhân hy sinh trong diễn tập
Ngày 6/12, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh đã quyết định truy tặng Huy hiệu Tuổi trẻ dũng cảm cho 12 chiến sĩ đã dũng cảm hy sinh trong khi thực hiện nhiệm vụ diễn tập tác chiến phòng thủ tại Quân khu 7.
Sư đoàn 5 cũng đã thăng quân hàm từ Trung sĩ lên Thượng sĩ cho 1 chiến sĩ; thăng quân hàm vượt bậc lên Trung sĩ cho 11 chiến sĩ.
Ngày 5/12, Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Hòa Bình thay mặt Chính phủ ký quyết định về việc cấp bằng Tổ quốc ghi công cho 12 quân nhân.
Thủ tướng Chính phủ cũng đã yêu cầu Bộ Quốc phòng khẩn trương tổ chức khám nghiệm hiện trường, điều tra làm rõ nguyên nhân vụ việc; rà soát, kiểm tra toàn bộ các quy trình trong công tác chỉ huy, điều hành diễn tập.
Thủ tướng yêu cầu tổ chức rút kinh nghiệm, khắc phục các hạn chế, bảo đảm tuyệt đối an toàn trong công tác huấn luyện, diễn tập. Tập trung ổn định tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ trong toàn quân; duy trì nghiêm công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu theo quy định.
Trước đó, từ 1-4/12, Quân khu 7 tổ chức diễn tập tác chiến phòng thủ trong điều kiện thời tiết cuối mùa mưa; có mưa giông, sấm sét bất thường và địa hình phức tạp.
Vào lúc 20h27 ngày 2/12, tại Trường bắn Quốc gia khu vực 3 (xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai), trong quá trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển thuốc nổ ra vị trí tập kết ở thao trường, gặp thời tiết xấu, tổ công tác gồm một số quân nhân thuộc Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5 tạm dừng, nghỉ giải lao gần địa điểm cất giữ vật liệu nổ thì đột nhiên khối thuốc phát nổ, khiến nhiều quân nhân thương vong.
Khi phát hiện vụ việc, chỉ huy đơn vị đã kịp thời có mặt tại hiện trường để xử lý theo quy định. Nguyên nhân ban đầu xác định là do bị sét đánh gây kích nổ kíp nổ bằng điện làm khối thuốc phát nổ.
Danh sách 12 liệt sĩ:
1. Thượng sĩ, liệt sĩ Đặng Quốc Bình, Tiểu đội trưởng, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
2. Trung sĩ, liệt sĩ Nguyễn Bùi Trường An, chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
3. Trung sĩ, liệt sĩ Trịnh Doãn Thế Anh, Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
4. Trung sĩ, liệt sĩ Hồng Chí Tài, Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
5. Trung sĩ, liệt sĩ Trương Văn Tiến, Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
6. Trung sĩ, liệt sĩ Thông Minh Kiệt, Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
7. Trung sĩ, liệt sĩ Võ Thanh Hiếu, Chiến sĩ, Trung đội 8, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
8. Trung sĩ, liệt sĩ Phạm Ngọc Hiếu, Chiến sĩ, Trung đội 8, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
9. Trung sĩ, liệt sĩ Lâm Hoàng Nhật, Chiến sĩ, Trung đội 8, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
10. Trung sĩ, liệt sĩ Nguyễn Hồ Gia Huy, Chiến sĩ, Trung đội 9, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
11. Trung sĩ, liệt sĩ Bùi Hy Lạp, Chiến sĩ, Trung đội 9, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
12. Trung sĩ, liệt sĩ Nguyễn Trọng Hòa, Chiến sĩ, Trung đội 9, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.