4 khoản tiền bắt buộc phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ theo quy định mới của Luật đất đai

Theo Luật Đất đai 2024, nhiều loại đất không giấy tờ sẽ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Các loại lệ phí phải nộp bao gồm những khoản gì?

5 loại đất không có giấy tờ vẫn được cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai mới nhất

Căn cứ theo Điều 138 Luật đất đai 2024, 5 loại đất không có giấy tờ sẽ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định sau:

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980;

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014;

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được giao đất nông nghiệp đã sử dụng đất ở, đất phi nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 có đăng ký thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp;

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp. Diện tích đất nông nghiệp còn lại (nếu có) phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.

Theo Luật đất đai 2024, nhiều loại đất không có giấy tờ sẽ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đủ các điều kiện. Ảnh minh họa: TL

Theo Luật đất đai 2024, nhiều loại đất không có giấy tờ sẽ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đủ các điều kiện. Ảnh minh họa: TL

Làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ cần phải nộp những loại phí nào?

Tại Điều 137 Luật Đất đai 2024, đất không có giấy tờ là đất không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất. Khi làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ, người dân sẽ phải nộp đầy đủ các khoản lệ phí sau:

Lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận tính theo công thức:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận

Theo Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

Tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận

Tiền sử dụng đất là khoản tiền nhiều nhất khi được cấp Giấy chứng nhận nếu thuộc trường hợp phải nộp. Pháp luật không quy định số tiền cụ thể vì tiền sử dụng đất phụ thuộc vào loại đất, diện tích, vị trí từng thửa đất.

Không phải nộp tiền sử dụng đất

Theo khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 138 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ điều kiện sau:

- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước 18/12/1980:

Không vi phạm pháp luật về đất đai; không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền; được UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ 18/12/1980 - trước 15/10/1993:

Không vi phạm pháp luật về đất đai; không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền; đĐược UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng giao đất nông nghiệp mà đã sử dụng đất ở, phi nông nghiệp trước 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Không vi phạm pháp luật về đất đai; không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền; được UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp.

Đã sử dụng đất ở, phi nông nghiệp trước 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Có đăng ký thường trú tại địa phương thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Được UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp.

Như vậy, người dân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất nếu thuộc các trường hợp trên.

Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Điều 10 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Bốn trường hợp có thể phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thỏa mãn điều kiện: Tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có hành vi vi phạm pháp luật đất đai (đất không lấn, chiếm…); Không thuộc trường hợp đất giao trái thẩm quyền như sau:

Trường hợp 1: Với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 nay được cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai.

Trường hợp 2: Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 nay được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai.

Trường hợp 3: Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai.

Trường hợp 4: Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai.

Theo các quy định trên, các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Người dân làm sổ đỏ phải nộp đầy đủ các khoản phí theo quy định. Ảnh minh họa: TL

Người dân làm sổ đỏ phải nộp đầy đủ các khoản phí theo quy định. Ảnh minh họa: TL

Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ gồm những gì?

Theo Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, đối với trường hợp đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu, người sử dụng đất cần chuẩn bị:

Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04/ĐK.

Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan tới việc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất.

Trích đo bản đồ địa chính (nếu có).

Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp sổ đỏ).

Ngoài các loại giấy tờ chính trên thì tùy thuộc vào nhu cầu mà người dân cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp. Cụ thể:

- Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận: Giấy tờ chứng việc được nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

- Trường hợp là đất giao không đúng thẩm quyền: Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc chứng minh việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất.

- Trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Giấy tờ liên quan đến đóng phạt vi phạm hành chính.

- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng đất với thửa đất liền kề: Hợp đồng/Văn bản thỏa thuận/Quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện được vị trí, kích thức của thửa đất liền kề.

- Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất: Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không đủ giấy tờ hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng: Hồ sơ thiết kế công trình xây dựng đã được thẩm định hoặc có kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng.

- Trường hợp hộ gia đình/cá nhân sử dụng đất không mục đích được Nhà nước giao đất, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất: Quyết định xử phạt thể hiện được việc đã khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai, chứng từ nộp phạt.

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại các điều: Điều 137; khoản 1, khoản 5 Điều 148; khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024 (nếu có).

- Trường hợp đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà có diện tích tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận: Nộp giấy tờ về việc chuyển quyền và giấy chứng nhận đã cấp với phần đất tăng thêm.

L.Vũ (th)

Nguồn GĐ&XH: https://giadinh.suckhoedoisong.vn/4-khoan-tien-bat-buoc-phai-nop-khi-lam-so-do-cho-dat-khong-giay-to-theo-quy-dinh-moi-cua-luat-dat-dai-172250425151056032.htm