Các trường hợp nhà nước cho thuê đất thu tiền 1 lần cho cả thời gian thuê theo Luật Đất đai 2024

Tại khoản 2, điều 120, Luật Đất đai 2024, đã quy định rõ các trường hợp được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê.

Quy định cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024

Tại khoản 2, điều 120, Luật Đất đai 2024, đã quy định rõ các trường hợp được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê gồm:

1. Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

2. Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng;

3. Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Căn cứ theo khoản 3, Điều 120, Luật Đất đai 2024, các trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm gồm:

- Các trường hợp không thuộc 3 trường hợp trên (3 trường hợp nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất 1 lần);

- Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;

- Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.

Trong khi Luật Đất đai 2024 quy định rõ các trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê và mở rộng hơn những trường hợp được phép trả tiền thuê đất hàng năm thì Luật Đất đai 2013 không quy định rõ các trường hợp này.

Theo kế hoạch, đến 01/01/2025 Luật Đất đai chính thức có hiệu lực, tuy nhiên mới đây Chính phủ đã trình Quốc hội, cho phép thi hành Luật này sớm hơn từ 1/8/2024.

Quy định cho thuê đất theo Luật Đất đai 2013

Cụ thể, theo Điều 50, Luật Đất đai 2013 quy định có 7 trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê gồm:

a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Hồng Thủy

Nguồn GĐ&XH: https://giadinh.suckhoedoisong.vn/cac-truong-hop-nha-nuoc-cho-thue-dat-thu-tien-1-lan-cho-ca-thoi-gian-thue-theo-luat-dat-dai-2024-172240611085323796.htm