Chi tiết học phí các trường đại học Y Dược năm học 2025-2026
Ngành Y Dược luôn thu hút sự quan tâm lớn từ thí sinh và phụ huynh do chất lượng đào tạo và cơ hội nghề nghiệp rộng mở. Tuy nhiên, mức học phí của các trường đại học Y Dược thường ở ngưỡng cao và có xu hướng tăng theo từng năm.
Khung học phí và quy định chung
Theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 97/2023/NĐ-CP), mức trần học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập được quy định rõ ràng, tùy thuộc vào mức độ tự chủ tài chính của trường. Đặc biệt, khối ngành Y Dược (khối ngành VI.2) có mức trần học phí cao hơn đáng kể so với các khối ngành khác.
Cụ thể:
Đối với các trường công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức trần học phí cho khối ngành Y Dược dự kiến khoảng 2.760.000 VNĐ/sinh viên/tháng cho năm học 2024-2025. Mức này có thể tiếp tục điều chỉnh tăng theo lộ trình cho năm học 2025-2026.
Đối với các trường công lập tự chủ chi thường xuyên (nhóm 1): Mức học phí tối đa có thể bằng 2 lần mức trần của trường chưa tự chủ. Đối với các trường công lập tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư (nhóm 2): Mức học phí tối đa có thể bằng 2,5 lần mức trần của trường chưa tự chủ.

Ảnh minh họa.
Các trường đại học có quyền chủ động xây dựng mức học phí dựa trên quy định này, tuy nhiên, thường phải công khai lộ trình tăng học phí (thường không quá 10-12% mỗi năm) để đảm bảo tính minh bạch và ổn định.
Học phí dự kiến các trường công lập năm học 2025-2026
Dưới đây là mức học phí dự kiến ngành Y Dược năm học 2025-2026 của một số trường đại học:
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch: Ngành cử nhân (Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Khúc xạ nhãn khoa, Y tế công cộng, Dinh dưỡng): 41,8 triệu đồng/năm. Các ngành Y khoa, Dược học, Răng Hàm Mặt, Y học cổ truyền: 55,2 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Y Dược TP.HCM: Dự kiến giữ ổn định học phí so với năm 2024. Ngành Răng – Hàm – Mặt: 84,7 triệu đồng/năm. Ngành Y khoa: 82,2 triệu đồng/năm. Ngành Dược học: 60,5 triệu đồng/năm. Các ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Hóa dược: 50 triệu đồng/năm. Các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Dinh dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: 46 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Y Hà Nội: Mức học phí có thể dao động từ 15 triệu đến 55,2 triệu đồng/năm, tùy ngành và chương trình đào tạo. Các ngành "mũi nhọn" như Y khoa, Răng – Hàm – Mặt thường có học phí cao nhất. Trường thường có lộ trình tăng học phí hàng năm trong giới hạn cho phép.
Trường Đại học Dược Hà Nội: Ngành Dược học: Dự kiến khoảng 27,6 triệu đồng/năm. Ngành Hóa dược: Khoảng 24,4 triệu đồng/năm. Các ngành Công nghệ Sinh học và Hóa học: Khoảng 17,1 triệu đồng/năm. Đối với chương trình liên kết đào tạo ngành Dược học: 150 triệu đồng/năm ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2 tuân theo quy định của Đại học Sydney, Australia.
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ: Các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học: Cao nhất hơn 63 triệu đồng/năm. Các ngành còn lại: Từ 44 đến gần 60 triệu đồng/năm. Các ngành Hộ sinh, Dinh dưỡng, Kỹ thuật Y sinh: Từ hơn 44 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng: Ngành Y khoa và Dược học: Dự kiến thu 40 triệu đồng/năm. Các ngành còn lại: Khoảng 30 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế: Học phí dự kiến năm 2025 có thể dao động từ 20 triệu đến 40 triệu đồng/năm tùy ngành.
Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội: Ngành Y khoa: Dự kiến 55 triệu đồng/năm. Ngành Dược học: 51 triệu đồng/năm. Các ngành còn lại: Khoảng 27,6 triệu đồng/năm.