Chọn ngày, giờ đẹp để xuất hành đầu năm 2025 theo văn hóa dân gian
Theo quan niệm dân gian, việc xuất hành năm mới đúng thời điểm và đúng hướng sẽ giúp gia chủ đón nhận may mắn, bình an.
Trong dịp Tết Nguyên đán, nhiều người thường chọn xuất hành hoặc mở hàng vào những ngày đẹp với hy vọng khởi đầu một năm mới suôn sẻ và thịnh vượng.
Theo nhà nghiên cứu Phạm Đình Hải, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam cho biết về hướng xuất hành, theo văn hóa dân gian, năm 2025 đại lợi nam - bắc, bất lợi hướng đông. Khi bàn về xuất hành, người Việt dựa vào các cung. Cung là 24 sơn - hướng trong vũ trụ. Các cung được đặt tên bằng tên các Thiên can, Địa chi và tên 4 quẻ dịch Càn, Khôn, Cấn và Tốn.
Hệ thống 24 sơn hướng này dựa trên các hướng địa lý được chia ra thành 24 phần, mỗi phần tương ứng với một sơn (hướng) cụ thể. Cùng với các phương vị chính và phụ (bắc, nam, đông, tây và các phương phụ), 24 sơn hướng này giúp người xưa xác định các yếu tố phong thủy, như sự tốt lành hay xấu, thời vận, và các sự kiện quan trọng trong một năm.
Ngoài việc chọn hướng xuất hành, người xưa cũng quan niệm vận khí tốt xấu của các cung nói trên cũng là cơ sở để quyết định các giải pháp phong thủy, tâm linh trong năm 2025 như động thổ làm nhà, chọn hướng bày hương án tế lễ, lập đàn cầu cúng, chọn ngày giờ tốt...
Trong khi đó, theo chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà, xuất hành theo hướng đông nam tốt cho việc cầu tiền tài, danh vọng, sự nghiệp. Trong khi đó, đi về hướng bắc phù hợp cho người cầu tình duyên, gia đạo và con cái.
Mùng 1: Giờ xuất hành tốt gồm giờ Dần (3 - 5 giờ), Thìn (7 - 9 giờ), Tỵ (9 - 11 giờ), Thân (15 - 17 giờ), Dậu (17 - 19 giờ).
Trong ngày mùng 1, vào thời khắc giao thừa được xem là đại cát đại lợi, thích hợp cầu tài lộc, tình duyên.
Mùng 2: Giờ đẹp xuất hành có giờ Sửu (1 - 3 giờ), Thìn (7 - 9 giờ), Ngọ (11 - 13 giờ), Mùi (13 - 15 giờ), Tuất (19 - 21 giờ), Hợi (21 - 23 giờ).
Các tuổi Quý Tị, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, Quý Hợi, Kỷ Hợi, Đinh Hợi cần hạn chế xuất hành.
Mùng 3: Giờ đẹp xuất hành gồm giờ Tý (23 - 1 giờ), Sửu (1 - 3 giờ), Mão (5 - 7 giờ), Ngọ (11 - 13 giờ), Thân (15 - 17 giờ), Dậu (17 - 19 giờ).
Mùng 3 là ngày Tam Nương kỵ với tất cả các tuổi, chỉ nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa cầu an. Các tuổi Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Mậu Ngọ, Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Tý hạn chế xuất hành xa, đề phòng gặp chuyện không may giữa đường.
Mùng 4: Giờ đẹp gồm giờ Dần (3 - 5 giờ), Mão (5 - 7 giờ), Tỵ (9 - 11 giờ), Thân (15 - 17 giờ), Tuất (19 - 21 giờ), Hợi (21 - 23 giờ).
Mùng 5: Giờ đẹp bao gồm giờ Tý (23 - 1 giờ), Sửu (1 - 3 giờ), Thìn (7 - 9 giờ), Tỵ (9 - 11 giờ), Mùi (13 - 15 giờ), Tuất (19 - 21 giờ).
Ngoài hướng và thời điểm, khi xuất hành đầu năm, mọi người nên mặc trang phục gọn gàng, lịch sự mang lại cảm giác tươi mới, đầy sức sống và tôn trọng truyền thống. Việc xuất hành với một tâm lý thoải mái, vui tươi đã đem đến những trường năng lượng tích cực cho ngày đầu năm.
Tuy nhiên, các chuyên gia văn hóa cho rằng, xuất hành là nét đẹp văn hóa, không nhất thiết phải chọn ngày giờ tốt để "khởi hành, xuất phát", vì hoạt động này tùy thuộc vào nhu cầu, tính chất công việc của từng cá nhân cụ thể.