Cùng là SUV cỡ B, Kia Sonet và Kia Seltos có gì khác nhau?

Với kích thước không khác biệt so với bản tiền nhiệm, Kia Sonet có gì để cạnh tranh với Seltos hay các đối thủ khác nếu được định giá ngang với SUV cỡ B?

 Sự khác nhau giữa Sonet và Seltos. Ảnh: Thaco Việt Nam.

Sự khác nhau giữa Sonet và Seltos. Ảnh: Thaco Việt Nam.

Ngày 8/6, Thaco Việt Nam ra mắt Kia Sonet 2024 và giới thiệu nó như một chiếc SUV cỡ B. Cùng ngày, nhà sản xuất ôtô Hàn Quốc tiếp tục thông báo nâng cấp Kia Seltos và ra mắt thêm 2 phiên bản đối với mẫu SUV này.

Vậy việc đặt 2 đại diện cùng trong nhóm xe cỡ B liệu có làm Seltos và Sonet “dẫm chân nhau”, hay đây thực tế chỉ là sự thay đổi trong việc giới thiệu sản phẩm?

Kích thước Seltos vẫn vượt trội hơn

Theo thông tin từ nhà sản xuất, Kia Sonet mới vẫn giữ nguyên kích thước so với bản tiền nhiệm. Cụ thể, mẫu xe vẫn có số đo tổng thể là 4.120 x 1.790 x 1.642 mm (dài x rộng x cao) cùng chiều dài cơ sở 2.500 mm. Trong khi đó, kích thước của Seltos là 4.365 x 1.800 x 1.645 mm, cùng chiều dài cơ sở 2.600 mm.

 Kia Seltos rộng rãi hơn hẳn người anh em nhưng có khoảng sáng gầm thấp hơn. Ảnh: Thaco Việt Nam.

Kia Seltos rộng rãi hơn hẳn người anh em nhưng có khoảng sáng gầm thấp hơn. Ảnh: Thaco Việt Nam.

Điều này cho thấy sự khác biệt rõ rệt của 2 mẫu “SUV cỡ B” khi Seltos sở hữu số đo khá tương đồng với các đối thủ như Mitsubishi XForce, Toyota Yaris Cross hay Hyundai Creta, trong khi Sonet lại ngang với các mẫu SUV hạng A là Toyota Raize hay Hyundai Venue.

Khoảng sáng gầm của Sonet vẫn là 205 mm, tương đương số đo ở phiên bản tiền nhiệm. Đây sẽ là ưu điểm của mẫu xe này so với đàn anh Seltos khi chiếc SUV cỡ B có khoảng sáng gầm 190 mm.

Kích thước la-zăng Kia Seltos là 17 inch, rộng hơn một inch so với người anh em Sonet 2024. Cả 2 đều sử dụng thông số lốp 215/60 quen thuộc.

Tiện nghi và công nghệ không quá khác biệt

Nhìn vào bên trong nội thất, Kia Sonet bản thế hệ mới được nâng cấp khá nhiều chi tiết ở phiên bản 1.5 Luxury và 1.5 Premium, tuy nhiên, bản 1.5 Deluxe gần như không hề khác biệt so với mẫu xe tiền nhiệm.

Trong khi đó, các công nghệ và tiện nghi bên trong Seltos gần như tương đồng với bản cũ. Khoảng cách 2 trục bánh xe 2.610 mm giúp không gian bên trong của Seltos rộng rãi hơn hẳn người anh em. Cụm vô lăng vẫn là loại bọc với ghế lái chỉnh điện ở 2 phiên bản cao cấp.

Ở Kia Sonet, ngoại trừ bản 1.5 Premium, 2 phiên bản còn lại đều sử dụng ghế chỉnh cơ tương tự đời cũ. Kia Sonet bản 1.5 Premium mới được nâng cấp màn hình giải trí trung tâm AVN lên 10,25 inch, tương tự Seltos. Cả 2 phiên bản còn lại đều giữ nguyên kích thước 8 inch.

 Không gian bên trong không quá khác biệt của Seltos và Sonet 2024. Ảnh: Thaco Việt Nam.

Không gian bên trong không quá khác biệt của Seltos và Sonet 2024. Ảnh: Thaco Việt Nam.

Xét về công nghệ an toàn, Kia Seltos gần như nổi trội hơn hẳn với người anh em cùng nhà khi sở hữu 6 túi khí, nhiều hơn hẳn Sonet (2 túi). Cảm biến áp suất lốp cũng được trang bị đủ ở 3 phiên bản của Seltos, nhưng chỉ xuất hiện ở 2 phiên bản trên Kia Sonet 2024 là 1.5 Luxury và 1.5 Premium.

Tuy nhiên với các công nghệ bao gồm Hỗ trợ giới hạn tốc độ (MSLA) hay điều khiển hành trình, người dùng chỉ có thể sở hữu khi chọn Seltos bản 1.5G Luxury. Trong khi chúng được trang bị đầy đủ trên 2 phiên bản cao cấp của Sonet 2024 cho thấy nỗ lực nâng cấp công nghệ an toàn của Kia trên mẫu SUV này.

Động cơ tương đồng

Dưới nắp ca pô của Kia Sonet 2024 vẫn là động cơ 1.5L hút khí tự nhiên cho cả 3 phiên bản, sản sinh công suất 113 mã lực ở 6.300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút. Đi cùng với nó là hộp số vô cấp CVT quen thuộc. Ở phiên bản 1.5 Luxury và Premium còn được nâng cấp thêm 3 chế độ lái bao gồm Eco, Normal và Sport.

Đàn anh của Sonet, Kia Seltos vẫn sử dụng khối động cơ tương tự người em ở 2 phiên bản thấp. Khác biệt lớn nhất nằm ở Seltos 1.5 Turbo Luxury khi phiên bản này được trang bị động cơ 1.5L tăng áp.

Động cơ này cho công suất 158 mã lực ở 5.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 253 Nm tại 1.500-3.500 vòng/phút, đi kèm hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT. Cả 3 phiên bản của Seltos đều được trang bị 3 chế độ lái và chế độ địa hình khác nhau bao gồm Snow, Mud và Sand.

Có thể thấy Seltos và Sonet khá tương đương nhau về mặt sức mạnh, tuy nhiên phiên bản cao cấp của Seltos lại chiếm ưu thế hơn khi sở hữu động cơ tăng áp, đạt mức mô men xoắn cực đại sớm hơn và kéo dài, đồng nghĩa với việc xe có sức kéo tốt hơn ngay từ những vòng tua máy thấp. Chênh lệch hơn 40 mã lực cũng khiến phiên bản này mạnh mẽ hơn đáng kể người anh em Sonet khi chạy ở tốc độ cao.

“SUV cỡ B” có thể chỉ là tên gọi

Theo thông tin đăng tải trên website của hãng, giá niêm yết đối với Kia Seltos 1.5 Turbo Luxury tại thị trường Việt Nam là 749 triệu đồng. Mức giá này tương đồng phiên bản 1.5L Premium, thấp hơn 50 triệu đồng so với phiên bản GT-Line đồng thời nhỉnh hơn 50 triệu đồng so với phiên bản 1.5L Luxury vừa được nâng cấp.

Trong khi đó, Sonet hiện vẫn chưa được công bố mức giá mới.

Với những nâng cấp và trang bị của mình, để có thể cạnh tranh, giá niêm yết của Sonet 2024 nhiều khả năng sẽ giữ nguyên hoặc chỉ chênh lệch vài triệu đồng so với bản tiền nhiệm.

Nếu nhà sản xuất tăng giá quá cao dựa vào việc “nâng hạng” lên SUV hạng B, mẫu xe này gần như sẽ “tặng” lại ngôi vương cho các đại diện từ Toyota hay Hyundai vốn đã chực chờ từ lâu ở phân khúc SUV cỡ A.

Nhìn chung với kích thước và động cơ gần như không có gì khác biệt, khó để có thể đặt Kia Sonet “cùng mâm” với người anh của mình hay cả những đối thủ khác như Toyota Yaris Cross hay Mitsubishi XForce.

Như vậy, việc chọn cách gọi mẫu xe này là một chiếc “SUV cỡ B” chỉ có thể là cách nhà sản xuất muốn thu hút người quan tâm tới Sonet, cho những cải tiến mới về công nghệ hay thiết kế.

Trong khi đó, Seltos bản nâng cấp nghiễm nhiên vẫn giữ vững được vị thế và thị phần của mình ở nhóm SUV cỡ B mà không lo ngại về việc bị “dẫm chân” bởi chính người anh em của mình.

Đan Thanh

Nguồn Znews: https://lifestyle.znews.vn/cung-la-suv-co-b-kia-sonet-va-kia-seltos-co-gi-khac-nhau-post1480096.html