Đánh giá Hyundai Kona 2020 – nhỏ nhưng có võ
Dù chân ướt chân ráo gia nhập thị trường, crossover mới của Hyundai không hề lép vế trước các đối thủ lâu năm.
Hyundai Kona cạnh tranh mạnh mẽ trong phân khúc SUV cỡ nhỏ dù mới xuất hiện trên thị trường có 2 năm.
Ở mảng này, Toyota C-HR và Honda HR-V đang xưng vương nhưng Hyundai Kona cũng chẳng hề kém cạnh.
Xe phổ thông, lái thể thao
Hyundai Kona 2020 gây ngạc nhiên với khoang lái rộng rãi, khá tiện nghi. Ghế trước thiết kế đẹp, ngồi thoải mái. Có tùy chọn chất liệu ghế da cao cấp.
Ghế sau không được tiện nghi nhưng không đến nỗi nào. Hệ thống điều hòa không khí không đủ mát với hàng ghế sau nhưng tạm ở mức chấp nhận được.
Ban đầu, Hyundai Kona 2020 cho cảm giác đây là mẫu xe phổ thông nhưng bạn sẽ nhanh chóng nhận ra trải nghiệm lái thể thao hơn mong đợi.
Hyundai Kona mới tăng tốc 0-96 km/h trong 7,3 giây, thành tích tương đối khá với SUV cỡ nhỏ. Xe chạy đầm chắc, không có cảm giác bồng bềnh ở tốc độ cao.
Phàn nàn duy nhất là hộp số. Trong khi thao tác lên số trơn tru, về số lại khó khăn, dễ nhầm lẫn. Phanh không mang lại cảm giác tự tin thực sự nhưng cũng không gây ra nguy hiểm nào.
SUV cỡ nhỏ của Hyundai xử lý tốt hầu hết bề mặt đường, tiếng ồn vừa phải, có vẻ yên tĩnh hơn đối thủ cùng phân khúc.
Nói chung, Hyundai Kona 2020 là mẫu xe tiện nghi, phù hợp cho di chuyển hàng ngày nếu bạn không chở nhiều người, hay đồ đạc.
Thiết kế nổi bật
Thị trường hiện nay không thiếu SUV cỡ nhỏ nhưng Hyundai Kona 2020 vẫn tự biết cách nổi bật giữa đám đông.
Thực tế, Hyundai Kona không thay đổi nhiều từ model 2018 nhưng thiết kế của xe là điểm sáng không thể phủ nhận.
Hyundai Kona 2020 gây ấn tượng với thiết kế đèn pha mỏng, sành điệu và hiện đại. Ngoại thất xe cho cảm giác trải dài dù trục cơ sở không lớn.
Thân xe kết hợp nét thể thao với cơ bắp mà không quá lố. Dù không thể thao như Mazda CX-3, Hyundai Kona 2020 vẫn tạo khác biệt. Mặt trước và sau được thiết kế theo triết lý đó.
Kích thước dài x rộng x cao của Hyundai Kona 2020 là 4.165 x 1.800 x 1.564 mm, trục cơ sở 2.601 mm, nhỏ hơn Honda HR-V và Toyota C-HR.
Trục cơ sở ngắn hơn khiến nhiều người nghĩ rằng Hyundai Kona 2020 xử lý không tốt thao tác lái. Tuy nhiên, nhờ phần đầu xe và đuôi xe rộng hơn đối thủ, khuyết điểm này không phải vấn đề.
Bạn cũng không cần quá lo lắng nếu phải lùi xe vào gara chật hẹp. Hyundai Kona 2020 không quá cồng kềnh nhưng cũng cần để ý bởi cửa mở khá rộng nên có thể gây va chạm không cần thiết.
Trọng lượng khô tối đa của Hyundai Kona 2020 là 1.417 kg, ở mức trung bình so với Honda HR-C (1.342 kg) và Toyota C-HR (1.496 kg).
Khoang lái dễ chịu, chất liệu chủ yếu bằng nhựa
Khoang lái Hyundai Kona 2020 đủ tiện nghi để người ngồi trong cảm thấy dễ chịu tuy không tránh khỏi cảm giác dư thừa chi tiết nhựa.
Những bề mặt tiếp xúc thường xuyên như vô lăng, cần số, bọc chân cần số đều được làm từ vật liệu mềm.
Dù kích thước không lớn, hàng ghế trước Hyundai Kona 2020 rộng rãi ngay cả với người quá khổ. Các nút bấm được bố trí logic, hệ thống thông tin giải trí đủ lớn để tài xế thao tác dễ dàng từ ghế lái.
Cấu trúc menu dễ hình dung ngay cả với người lớn tuổi không tiếp xúc nhiều với công nghệ hiện đại.
Hàng ghế sau cũng rộng nhưng không phải tốt nhất trong phân khúc. Khoảng để chân hơi hẹp, chỉ khoảng 87 cm, ngồi lâu sẽ thấy khó chịu.
Nói chung, người nào cao cần ngồi ghế trước. Khoảng để chân ở mức vừa đủ, không quá rộng.
Về nội thất, Hyundai Kona 2020 ngang với Honda HR-V và Honda C-HR dù có một vài chi tiết kém hơn.
Khoang hành lý rộng vừa phải
Nhờ cao hơn phần lớn đối thủ, không ngạc nhiên khi khoang lái Kona rộng rãi, mặc định ở 543 lít và tăng lên 1.296 lít nếu gập hàng ghế sau.
Trong khi đó, các chỉ số lần lượt của Honda HR-V là 688 lít và 1.665 lít, Toyota C-HR là 540 lít và 1.047 lít.
Cả ba mẫu xe này đều có không gian khá rộng trong số SUV cỡ nhỏ, phù hợp với nhu cầu thường xuyên chở theo đồ đạc của người dùng.
Hệ thống thông tin giải trí dễ dùng
Hyundai Kona 2020 được trang bị nhiều công nghệ trong tầm giá. Hệ thống dẫn đường tích hợp sẵn hoạt động ổn định, màn hình dễ đọc, menu đơn giản, dễ thao tác.
Hệ thống hỗ trợ sẵn Apple CarPlay và Android Auto, rất tiện cho người dùng smartphone. Kết nối Apple CarPlay đơn giản, nhanh chóng, chạy mượt.
Nói chung, hệ thống thông tin giải trí của Hyundai Kona 2020 nằm trong số hệ thống dễ dùng nhất hiện nay.
Động cơ tăng áp, bản 2.0L được lựa chọn nhiều
Hyundai Kona Ultimate 2020 với động cơ tăng áp 1.6L cho công suất 175 mã lực, mô-men xoắn 264 Nm, hộp số ly hợp kép 7 cấp.
SUV mới của Hyundai còn có bản động cơ hút khí tự nhiên 2.0L khá mạnh mẽ. Đây là bản được nhiều người lựa chọn.
Hiệu suất của Hyundai Kona 2020 vượt trội so với đối thủ Honda HR-V và Toyota C-HR nhưng chạy tốn nhiên liệu hơn.
Kona mới có bản dẫn động FWD hoặc AWD. Nếu ngân sách không quá hạn hẹp, người dùng nên chọn bản động cơ hút khí tự nhiên, dẫn động AWD.
Bản động cơ 1.6L tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất là 9/8,1/8,7 lít/100 km (đô thị/cao tốc/hỗn hợp). Mức tiêu hao thực tế lớn hơn, chạy trong phố thường trên 8,8 lít/100 km
Mức này tương đương hoặc cao hơn Honda HR-V và Toyota C-HR.
Lái thực tế cho thấy Hyundai Kona 2020 tăng tốc 0-96 km/h trong 7,3 giây, khá ấn tượng với SUV trong phân khúc này. Tốc độ tối đa của xe là 204 km/h.
So với Honda HR-V và Toyota C-HR, SUV của Hyundai tăng tốc nhanh hơn và có tốc độ tối đa cao hơn.
Giá bán
Giá của Hyundai Kona 2020 tại thị trường Mỹ dao động trong khoảng 19.050-26.700 USD. Bản Kona Ultimate giá cao hơn, đứng trong top đầu phân khúc SUV cỡ nhỏ.
Tất nhiên, mức giá này không phải quá đắt nhưng người mua cũng cần cân nhắc bởi nội thất chủ yếu làm bằng chất liệu nhựa.
Đối thủ cạnh tranh
Trong phân khúc SUV cỡ nhỏ, Hyundai Kona 2020 cạnh tranh với đối thủ Honda HR-V và Toyota C-HR.
Honda HR-V
Honda HR-V sở hữu thiết kế thể thao, thân xe nửa cơ bắp, không nổi bật bằng Hyundai Kona.
Dù là xe phổ thông, có cảm giác Honda HR-V vẫn hơn Hyundai Kona ở chất liệu thiết kế, độ hoàn thiện.
Tuy nhiên, nếu so công suất, Honda HR-V tỏ ra kém hơn khi động cơ 1.8L chỉ cho 141 mã lực, mô-men xoắn 172 Nm.
Cũng như Hyundai Kona, bạn có thể chọn Honda HR-V bản FWD hoặc AWD với mức tiêu hao nhiên liệu 8,7 lít/100 km và 8,4 lít/100 km (hỗn hợp).
Honda HR-V là xe duy nhất trong bài này có khả năng tời nhưng hạn chế dưới 680 kg.
Giá khởi điểm Honda HR-V từ 20.820 USD, bản Touring cao nhất từ 28.890 USD.
Toyota C-HR
Toyota C-HR có thiết kế hơi khác biệt, giống xe thể thao hơn crossover. Xe có nhiều nét giống Nissan Juke. Phần đầu xe giống Toyota Camry mới nhưng đèn pha lại cũ kỹ như có từ những năm đầu 2000.
Nội thất Toyota C-HR có chất lượng vừa phải, nhiều nhựa. Hệ thống thông tin giải trí cho cảm giác hiện đại, dễ dùng nhưng cũ kỹ.
Xe dùng động cơ 2.0L 4 xi-lanh cho công suất 144 mã lực, mô-men xoắn 188 Nm.
Trong số xe được nhắc tới trong bài viết này, Toyota C-HR là model duy nhất được trang bị hệ thống treo độc lập 4 bánh, tiết kiệm nhiên liệu nhất.
Toyota C-HR khởi điểm từ 21.295 USD, tăng lên 26.350 USD với bản Limited cao cấp nhất.
Nguồn Znews: https://zingnews.vn/danh-gia-hyundai-kona-2020-nho-nhung-co-vo-post1070029.html