Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Sĩ quan Lục quân 2 năm 2024
Điểm chuẩn trường Sĩ quan Lục quân 2 theo phương thức xét tuyển từ kết quả Kỳ thi năng lực và kết quả học bạ trung học phổ thông.
Ngày 10/7/2024, Trường Sĩ quan Lục quân 2 ban hành Thông báo 3010/TB-HĐTS về việc công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển Đại học quân sự năm 2024 (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo phương thức xét tuyển từ kết quả Kỳ thi năng lực và kết quả học bạ trung học phổ thông.
1. Điểm chuẩn trường Sĩ quan Lục quân 2 (Phương thức xét tuyển sớm)
* Riêng đối tượng đăng ký xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT, Nhà trường sẽ thông báo kết quả trúng tuyển sau.
2. Danh sách trúng tuyển trường Sĩ quan Lục quân 2 (Phương thức xét tuyển sớm)
3. Hướng dẫn thí sinh trúng tuyển trường Sĩ quan Lục quân 2 đăng ký nguyện vọng
- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo phương thức xét tuyển từ kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực và từ kết quả học bạ trung học phổ thông mong muốn nhập học vào Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ) cần đăng ký chính xác Mã trường: LBH và Nguyện vọng 1 trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ (http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) mới được công nhận trúng tuyển chính thức, theo đúng mã ngành, như sau:
+ Trúng tuyển theo kết quả đánh giá năng lực: 7860201_DGNL.
+ Trúng tuyển theo kết quả học bạ trung học phổ thông: 7860201_Hocba.
- Thời gian đăng ký nguyện vọng 1 (bằng hình thức trực tuyến): Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.
Lưu ý:
- Nếu thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển KHÔNG đăng ký nguyện vọng 1 vào Trường Sĩ quan Lục quân 2, sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức;
- Đối với thí sinh không trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm vào Trường thì thí sinh vẫn còn nhiều cơ hội bằng cách đăng ký Nguyện vọng 1 thêm phương thức xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo mã ngành: 7860201_Thi THPT trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Một số quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
4.1. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
- Cấp Úy có bốn bậc:
Thiếu úy;
Trung úy;
Thượng úy;
Đại úy.
- Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
- Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.
(Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999)
4.2. Chức vụ của sĩ quan
Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
- Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;
- Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng; Tư lệnh Vùng Hải quân, Chính ủy Vùng Hải quân;
- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
- Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
- Trung đội trưởng.
(Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi 2014)