Hà Nội sẽ kiểm kê di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh
UBND thành phố Hà Nội vừa ban hành Kế hoạch về việc kiểm kê di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố.
Theo đó, việc kiểm kê nhằm rà soát số lượng, phê duyệt danh mục di tích thuộc địa bàn 30 quận, huyện, thị xã phục vụ công tác quản lý nhà nước theo định kỳ. Từ đó, các địa phương sẽ xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ bảo quản thông tin, hồ sơ và văn bản pháp lý phục vụ công tác quản lý nhà nước, nghiên cứu về di sản văn hóa của Thủ đô; từng bước giới thiệu, quảng bá, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác quản lý, bảo vệ và phát huy các giá trị di sản văn hóa trên địa bàn thành phố.
Đối tượng kiểm kê là các công trình xây dựng, địa điểm, cảnh quan thiên nhiên, khu vực thiên nhiên trên địa bàn chưa có trong danh mục kiểm kê di tích do UBND các quận, huyện, thị xã cung cấp, đề xuất ngoài danh mục di tích đã được UBND thành phố công bố.
Nội dung kiểm kê, gồm: Tên gọi, địa điểm, loại hình, sinh hoạt tín ngưỡng của di tích; tình trạng quản lý đất đai; tổng thể, kết cấu kiến trúc của di tích; quá trình xây dựng, phục hồi, tu bổ, tôn tạo di tích; thống kê hiện vật tiêu biểu của di tích.
Các phương pháp kiểm kê được thực hiện gồm: Khảo sát, điền dã, ghi chép, chụp ảnh, ghi âm, ghi hình để thu thập thông tin và tư liệu hóa di tích; phân tích, đối chiếu, so sánh, đánh giá, tổng hợp các tư liệu liên quan đến di tích được kiểm kê.
UBND các quận, huyện, thị xã phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Ban Quản lý di tích danh thắng Hà Nội thực hiện công tác rà soát, đánh giá, kiểm kê, tổng hợp, lập danh mục di tích tại địa bàn quản lý theo phân cấp.
Thành phố yêu cầu công tác kiểm kê di tích cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị với các đơn vị, cơ quan chức năng và các địa phương trên địa bàn thành phố, bảo đảm đúng quy trình, quy định pháp luật về di sản văn hóa. Việc thực hiện phải thiết thực, lồng ghép với các chương trình, kế hoạch đang triển khai trên địa bàn thành phố; thu hút nhân dân tham gia, đặc biệt là các địa phương có di tích kiểm kê.