Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay như thế nào?
Cấp bậc quân hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân hiện nay được quy định tại Luật Sĩ quan Quân đội nhân Việt Nam; Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và Viên chức quốc phòng 2015 và Luật Nghĩa vụ quân sự, cụ thể như sau:
1. Cấp bậc quân hàm của sĩ quan
Theo Điều 10, Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 3 cấp, 12 bậc:
- Cấp tướng có bốn bậc:
+ Đại tướng;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
+ Trung tướng, Phó đô đốc Hải quân.
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
- Cấp tá có bốn bậc:
+ Đại tá;
+ Thượng tá;
+ Trung tá;
+ Thiếu tá.
- Cấp úy có bốn bậc:
+ Đại úy;
+ Thượng úy;
+ Trung úy;
+ Thiếu úy.
2. Cấp bậc quân hàm của Quân nhân chuyên nghiệp
Theo Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau:
- Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
3. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
Theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ gồm:
- Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm:
+ Thượng sĩ;
+ Trung sĩ;
+ Hạ sĩ.
- Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm:
+ Binh nhất;
+ Binh nhì.
THANH HẢI
* Mời bạn đọc vào chuyên mục Quốc phòng an ninh xem các tin, bài liên quan.