Hộ chiếu công vụ là gì? Đáp ứng đủ tiêu chí nào để được cấp loại hộ chiếu này?

Hộ chiếu công vụ được xem là tấm vé thông hành đầy quyền năng mà không phải ai cũng có thể chạm tay tới được. Cần đáp ứng tiêu chí gì để được cấp loại hộ chiếu này?

Hộ chiếu công vụ là gì?

Theo Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu công vụ được hiểu là loại hộ chiếu được cấp cho các cán bộ, công chức, viên chức hoặc các đối tượng thuộc trường hợp ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, Đảng hay tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương.

Đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ?

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, những đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ bao gồm:

- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

- Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm (*):

+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ.

+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội.

+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh.

+ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu

- Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài. (**)

- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại (**) đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

- Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cho những người không thuộc diện quy định trên.

Hộ chiếu công vụ được cấp cho công dân Việt Nam theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019. Ảnh: TL

Hộ chiếu công vụ được cấp cho công dân Việt Nam theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019. Ảnh: TL

Điều kiện cấp hộ chiếu công vụ

Tại Điều 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu công vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Thuộc đối tượng quy định tại mục (*).

- Được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

Thủ tục cấp hộ chiếu công vụ

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu công vụ

Quyết định cử đi công tác: Bản chính, có chữ ký mực, ghi rõ thông tin về công tác.

Thư mời từ cơ quan nước ngoài: Bản photocopy.

Tờ khai cấp hộ chiếu công vụ: Bản chính, dán ảnh 4×6, có dấu và chữ ký xác nhận.

Ảnh 4×6: 02 tấm, chụp mới nhất, nền trắng, không đeo kính màu.

Giấy giới thiệu của cơ quan công tác: Bản chính.

Phiếu đề nghị: Điền tại chỗ.

Hộ chiếu cũ (nếu có): Để cấp mới.

Thủ tục cấp công hàm (nếu cần)

Giấy giới thiệu của cơ quan công tác.

Quyết định cử đi công tác: Bản chính.

Hộ chiếu: Bản chính.

Thư mời của cơ quan nước ngoài: Bản photocopy.

Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả hộ chiếu công vụ

Nộp tại Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).

- Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ các ngày lễ, Tết).

Nộp tại Sở Ngoại vụ TPHCM (Bộ Ngoại giao).

- Địa chỉ: 06 Alexandre De Rhodes, Quận 1, TPHCM.

- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ các ngày lễ, Tết).

Nộp tại trụ sở các cơ quan ngoại vụ địa phương

- Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TPHCM xem xét giải quyết.

- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở các cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ.

Cơ quan tiếp nhận sẽ cấp phiếu biên nhận, thu lệ phí và cấp biên lai.

Thời hạn xử lý:

Trực tiếp: Không quá 05 ngày làm việc.

Qua cơ quan ngoại vụ địa phương: Không quá 07 ngày làm việc tổng cộng (02 ngày tại cơ quan ngoại vụ + 05 ngày tại cơ quan cấp hộ chiếu).

Hồ sơ gia hạn, sửa đổi hoặc cấp công hàm

Gia hạn: Nộp hộ chiếu còn giá trị dưới 06 tháng và quyết định cử đi công tác.

Sửa đổi: Tờ khai theo mẫu, hộ chiếu còn giá trị, và tài liệu chứng minh cần sửa đổi.

Cấp công hàm: Tờ khai, hộ chiếu còn giá trị, văn bản cử đi công tác và thư mời (nếu có).

Trình tự giải quyết cấp hồ sơ công vụ

Nhận hồ sơ: Cơ quan tiếp nhận kiểm tra và cấp biên nhận.

Thời hạn xử lý: Theo quy định trên.

Trả kết quả: Cơ quan tiếp nhận trả kết quả cho người nhận biên nhận.

Cấp hộ chiếu trong trường hợp đặc biệt

Bổ sung văn bản đề nghị nêu rõ lý do cấp hộ chiếu công vụ.

Thời hạn xử lý: Không quá 05 ngày làm việc.

Hộ chiếu công vụ có trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV).

Hộ chiếu công vụ có trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV).

Làm hộ chiếu công vụ mất bao nhiêu tiền?

Làm hộ chiếu công vụ trực tiếp: Lệ phí: 200.000 đồng; trường hợp bị mất hộ chiếu và xin cấp lại: 400.000 đồng/hộ chiếu;

Làm hộ chiếu công vụ online: Lệ phí: 200.000 đồng; trường hợp bị mất hộ chiếu và xin cấp lại: 400.000 đồng/hộ chiếu;

Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?

Thời Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNG, thời hạn của hộ chiếu công vụ được quy định như sau:

- Thời hạn của hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có giá trị 01 năm;

- Thời hạn của hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang hoặc gia hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.

- Thời hạn của hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi về chức vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.

- Thời hạn của hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.

Hộ chiếu công vụ có cần visa không?

Việc hộ chiếu công vụ có cần visa hay không sẽ phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia dự định đến.

Nhiều quốc gia có thỏa thuận song phương hoặc đa phương miễn thị thực cho người mang hộ chiếu công vụ. Tuy nhiên, vẫn có một số quốc gia yêu cầu visa ngay cả đối với người mang hộ chiếu công vụ.

Hộ chiếu công vụ được miễn visa những nước nào?

Hộ chiếu công vụ thường được coi là "vé thông hành quyền lực" bởi nó thường được miễn thị thực ở nhiều quốc gia trên thế giới, ngoại trừ một số quốc gia có chính sách nhập cảnh nghiêm ngặt như Mỹ, Anh và các nước Tây Âu. Điều này đồng nghĩa với việc hộ chiếu công vụ thường được miễn visa khi nhập cảnh ở phần lớn các quốc gia.

Hộ chiếu công vụ khác hộ chiếu phổ thông ở điểm nào?

L.Vũ (th)

Nguồn GĐ&XH: https://giadinh.suckhoedoisong.vn/ho-chieu-cong-vu-la-gi-dap-ung-du-tieu-chi-nao-de-duoc-cap-loai-ho-chieu-nay-172250331155340575.htm