Hồ sơ đề nghị thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Ngày 5-4-2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 23/2022/NĐ-CP về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Giải đáp chính sách

Ảnh minh họa

Ảnh minh họa

Hỏi: Tôi được biết, Chính phủ vừa có quy định mới về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp (DN) do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Xin quý báo cho biết quy định về hồ sơ đề nghị thành lập DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

(Phạm Hải Bắc, trú tại quận Cầu Giấy, Hà Nội)

Trả lời:

Về câu hỏi của bạn, xin trả lời như sau: Ngày 5-4-2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 23/2022/NĐ-CP về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Theo đó, Điều 2 nêu về đối tượng áp dụng như sau:

1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu. Đối với Tổng Cty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước thì thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.

2. DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 88 Luật Doanh nghiệp.

3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Về hồ sơ đề nghị thành lập DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Điều 6 nêu:

1. Hồ sơ đề nghị thành lập đối với DN do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập gồm:

a) Tờ trình đề nghị thành lập DN;

b) Đề án thành lập DN quy định tại Khoản 3 Điều này;

c) Dự thảo Điều lệ của DN quy định tại Khoản 4 Điều này.

2. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương khi thành lập DN do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập gồm:

a) Tờ trình đề nghị thành lập DN;

b) Đề án thành lập DN quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Đề án thành lập DN bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự cần thiết thành lập DN;

b) Tên gọi, mô hình tổ chức quản lý DN và thời gian hoạt động;

c) Địa điểm trụ sở chính của DN, địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh và diện tích đất sử dụng; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);

d) Nhiệm vụ do Nhà nước giao; ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm, dịch vụ do DN cung ứng;

đ) Đánh giá sự phù hợp của việc thành lập DN với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;

e) Tình hình thị trường, nhu cầu và triển vọng thị trường về từng loại sản phẩm, dịch vụ do DN cung ứng; công nghệ dự kiến áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh; kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm sau khi thành lập;

g) Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng vốn đầu tư (trường hợp thành lập DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gắn với thực hiện dự án đầu tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước; phương án hoàn trả vốn huy động; nhu cầu và biện pháp tạo vốn lưu động đối với DN;

h) Dự kiến hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội;

i) Dự kiến khả năng cung ứng nguồn lao động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, công nghệ và các điều kiện cần thiết khác để hoạt động sau khi thành lập.

4. Dự thảo Điều lệ của DN gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ, trụ sở chính của DN; tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh; mục tiêu hoạt động; nhiệm vụ do Nhà nước giao;

c) Vốn điều lệ, cách thức điều chỉnh vốn điều lệ;

d) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu DN;

đ) Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu DN;

e) Cơ cấu tổ chức quản lý;

g) Người đại diện theo pháp luật của DN; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

h) Thể thức thông qua quyết định của DN; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

i) Cơ chế hoạt động tài chính, nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh của DN; căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

k) Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Cty, Tổng Giám đốc và các chức danh quản lý khác của DN;

l) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản của DN;

m) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ;

n) Các quy định khác do cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu DN quyết định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

5. Trường hợp việc thành lập DN gắn với việc hình thành dự án đầu tư thì thủ tục đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Đ.P

Nguồn PL&XH: https://phapluatxahoi.kinhtedothi.vn/ho-so-de-nghi-thanh-lap-doanh-nghiep-do-nha-nuoc-nam-giu-100-von-dieu-le-284886.html