Những câu đố vui ngắn về từ vựng tiếng Việt

Những câu đố vui dưới đây sẽ thử thách xem bạn có biết từ tiếng Việt nào có nhiều nghĩa nhất hay từ tiếng Việt nào thêm dấu hoặc bỏ dấu thì ý nghĩa vẫn như cũ?

Từ tiếng Việt nào có nhiều nghĩa nhất?

Đáp án: Từ “Chịu”. Theo từ điển Việt Nam, từ chịu có 8 nghĩa:

- Nhận lấy điều không hay, bất lợi cho mình (chịu đòn, chịu các loại phí tổn, chịu thuế).

- Tiếp nhận một tác động nào đó từ bên ngoài (chịu ảnh hưởng, chịu sự lãnh đạo, cảm giác dễ chịu).

- Thích ứng với điều kiện không có lợi cho mình (chịu lạnh, chịu cực hình).

- Nhận mà nợ lại, chưa trả (chịu tiền, mua chịu, bán chịu).

- Thừa nhận cái hay, cái hơn của người khác, khâm phục (không ai chịu ai).

- Tự nhận bất lực, không làm nổi, đầu hàng (khó quá chịu thôi).

- Dùng làm yếu tố phụ trước động từ để thể hiện sự bằng lòng, đồng ý dù không muốn (không chịu ngủ, năn nỉ mãi mới chịu giúp).

- Đồng ý mà không cần có yếu tố thích hay không thích (em có chịu làm vợ anh không?).

- Cố gắng làm việc gì đó một cách tự nguyện (chịu học, chịu khó làm ăn).

Từ tiếng Việt nào có 4 chữ A?

Đáp án: Từ “Tưa” hoặc từ “Tứa” vì “Tưa” gồm Tư và a, “Tứa” gồm Tứ và a. Tư và Tứ đều có nghĩa là 4.

Theo nghĩa đúng, từ Tưa là bệnh ở trẻ nhỏ đang còn bú, có những vết loét nhỏ ở màng nhầy miệng, ở lưỡi, do một loại nấm sinh ra. (Trẻ bị tưa lưỡi). Tưa ở một số địa phương còn có nghĩa là rách rưới, rách bươm (Quần áo tưa như xơ mướp).

Tứa là từ chỉ việc chảy ra thành giọt trên diện rộng (Miệng tứa nước bọt, tay bị cào tứa máu).

Từ tiếng Việt nào vừa là động vật vừa là thực vật?

Đáp án: Từ "Cóc" hoặc từ "Chuối"

“Cóc” vừa có thể là con cóc (động vật) hoặc quả cóc (thực vật)

“Chuối” vừa có thể là cá chuối (động vật) hoặc quả chuối/cây chuối (thực vật).

Từ tiếng Việt nào vừa dài vừa ngắn?

Đáp án: Là từ “Dài” vì dù mang ý nghĩa là dài nhưng từ này còn ngắn và ít ký tự hơn từ “Ngắn”

Từ tiếng Việt nào để nguyên là mẹ, bỏ bớt chữ vẫn là mẹ?

Đáp án: Là từ “bu” và “u”.

“Bu” trong tiếng Việt là cách gọi thân mật người mẹ ở một số địa phương miền Bắc như Thái Bình.

“U” trong tiếng Việt cũng là cách xưng hô thân mật chỉ mẹ hoặc người phụ nữ lớn tuổi ở miền Bắc hoặc cách gọi người vợ trong các gia đình nông dân.

Từ tiếng Việt nào để nguyên là heo lợn, bỏ móc lại thành trâu?

Đáp án: Là từ “trư” và khi bỏ dấu móc của chữ ư thành “tru”.

Từ “Trư” là âm Hán Việt có nghĩa là con lợn. Đây là từ mượn tiếng Hán, thường chỉ dùng trong các từ ghép hoặc danh từ Hán Việt như thần trư (vị thần trong tín ngưỡng dân gian có hình dáng con lợn).

Từ "Tru" lại là một phương ngữ với ý nghĩa là con trâu (Ví dụ: "Trốc tru" theo tiếng Nghệ An có nghĩa là đầu trâu, dùng để ám chỉ những người có tính tình bướng bỉnh, lì lợm, cứng đầu và không chịu lắng nghe ý kiến người khác).

Từ tiếng Việt nào bỏ dấu sắc, nghĩa giảm đi hơn một nửa?

Đáp án: Là từ “Tám” và khi bỏ dấu sắc là thành “tam”.

Từ “Tám” trong Tiếng Việt là danh từ chỉ một con số nằm trong dãy số tự nhiên (Một ngày làm việc 8 tiếng).

Từ “tam” lại là âm Hán Việt chỉ số 3 hoặc số thứ tự thứ 3 (như trong câu tục ngữ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống hoặc tam giác là hình có 3 cạnh không thẳng hàng).

Từ tiếng Việt nào dài nhất?

Đáp án: Từ “nghiêng” với 7 chữ cái là từ dài nhất trong tiếng Việt.

Trong tiếng Việt, từ “nghiêng” nếu là tính từ sẽ chỉ vị trí lệch so với chiều thẳng đứng hoặc so với mặt phẳng nằm ngang (tính từ). Nếu từ nghiêng là động từ chỉ hành động ngả về một phía (nghiêng đầu, nghiêng về phía đội chủ nhà).

Từ tiếng Việt nào ngắn nhất?

Đáp án: Có nhiều từ ngắn với 1 chữ cái nhưng vẫn có ý nghĩa cụ thể như “á” (cảm thán), “ạ” (dạ, vâng), “ê” (đau râm ran hoặc khi gọi ai đó).

Từ tiếng Việt nào thêm dấu hay bỏ dấu thì ý nghĩa vẫn như cũ?

Đáp án: Tứ - Tư, Lùi - Lui, Lờ - Lơ, Ngừng - Ngưng, Mười - Mươi.

- Tứ - Tư: Đều chỉ số 4.

- Lùi - Lui: Đều chỉ sự di chuyển ngược về phía sau trong khi giữ nguyên tư thế như đang tiến về phía trước.

- Lờ - Lơ: Làm ra vẻ không để ý, không biết hay cố ý không nhớ.

- Mười - mươi: Đều chỉ hàng chục.

Nhật An

Nguồn VietnamNet: https://vietnamnet.vn/nhung-cau-do-vui-ngan-ve-tu-vung-tieng-viet-2444925.html