So sánh Toyota Camry với Honda Accord
Toyota Camry và Honda Accord là những đối thủ truyền kiếp trên thị trường sedan hạng trung lựa chọn giữa 2 chiếc xe này thực sự là một vấn đề không dễ.
BẢNG GIÁ XE
Trong khi Camry được biết đến nhờ thiết kế lịch lãm và trang bị đầy đủ thì Accord tạo ra sự cân bằng giữa sự thoải mái và cảm giác lái xe. Tuy nhiên những gì mà Toyota hướng đến cho Camry đã thay đổi và chiếc Camry TRD là ví dụ điển hình. Khối động cơ V6, phanh lớn hơn, cánh lướt gió và hệ thống treo cứng nhằm thu hút những người đam mê tốc độ.
Accord đã loại bỏ hoàn toàn động cơ V6 của mình và đã thực hiện một cách tiếp cận nhẹ nhàng hơn đến thị trường xe cỡ trung. Bây giờ Accord là một chiếc xe mạnh mẽ và thoải mái, nhưng vẫn được trang bị phù hợp, đủ đáp ứng cho những người đam mê tốc độ. Vậy thì Toyota Camry hay Honda Accord phù hợp với bạn? Dưới đây là những đánh giá nhanh về hai mẫu xe này để bạn có thể đưa ra lựa chọn cho riêng mình:
Động cơ
Camry: Có 2 lựa chọn động cơ dành cho chiếc Camry. Tất cả những phiên bản ngoại trừ XLE V6, XSE V6 và TRD đều đi kèm với động cơ 4 xi lanh 2.5 L. Phiên bản - L, LE, XLE và SE sở hữu phiên bản công suất 203 mã lực và mô men xoắn 249 Nm và bản XSE sẽ sở hữu động cơ 206 mã lực và mô men xoắn 252 Nm.
Trong khi đó động cơ V6 sản sinh công suất 301 mã lực và mô men xoắn 362 Nm. Cả 2 động cơ trên đều đi kèm với hộp số tự động 8 cấp. Hệ thống dẫn động bốn bánh chỉ có trên bản động cơ 2.5 L trên phiên bản LE, XLE, SE và XSE. Hệ thống dẫn động bốn bánh cũng sẽ làm giảm công suất và mô men xoắn đi một chút. Động cơ V6 3.5 L chỉ đi kèm với hệ thống dẫn động cầu trước.
Động cơ của Honda Accord.
Accord: Accord cũng đưa ra 2 lựa chọn động cơ nhưng không hấp dẫn như đối thủ - Camry. Bạn có thể lựa chọn giữa động cơ 4 xi lanh 1.5 L hoặc 2.0 L. Phiên bản 1.5 L sản sinh công suất 192 mã lực và mô men xoắn 260 Nm, đây là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản ngoại trừ bản Touring. Trong khi đó động cơ 2.0 L turbo là tùy chọn trên bản Sport và EX-L nhưng là tiêu chuẩn trên bản Touring, sản sinh công suất 252 mã lực và mô men xoắn 370 Nm.
Hộp số trên dòng Accord có đôi chút phức tạp. Có 3 lựa chọn: động cơ 1.5 L đi kèm với hộp số tự động CVT, trong khi đó động cơ 2.0 L sử dụng hộp số 10 cấp. Phiên bản Sport được trang bị hộp số sàn 6 cấp độc quyền và cũng là tùy chọn trên những động cơ khác.
Về thông số kỹ thuật, Camry có đôi chút nhỉnh hơn so với Accord. Do sử dụng động cơ V6 nên Camry có công suất lớn hơn nhưng động cơ turbo 2.0 L của Accord có mô men xoắn lớn và nhẹ hơn, làm nó tăng tốc nhanh hơn. Tuy nhiên, Accord không được trang bị hệ thống dẫn động bốn bánh, do đó nếu bạn muốn hệ thống dẫn động bốn bánh hãy lựa chọn Camry.
Tiết kiệm nhiên liệu
Camry: Phiên bảnL ghi nhận chỉ số tiêu hao nhiên liệu trong thành phố/ cao tốc/ tổng quát lần lượt là 12,33 km/l/ 17,43 km/l / 14,45 km/l. Thông số này cũng được cải thiện ở những bản cao cấp hơn. LE ghi nhận chỉ số lần lượt là 11,9 km/l / 16,58 km/l tương ứng với trong thành phố và cao tốc và XLE ghi nhận chỉ số là 11,48 km/l và 16,16 km/l ở điều kiện tương ứng. Phiên bản SE và LE có chỉ số tương đồng và phiên bảnXLE và XSE cũng vậy. Với những phiên bảnsử dụng AWD thì chỉ số còn tốt hơn.
Accord: Sự kết hợp động cơ 1.5 L và hộp số CVT giúp nó có chỉ số 12,75 km/l trên thành phố, 16,16 km/l ở cao tốc và 14,03 km/l tổng quát. Trong khi đó chỉ số tương ứng của động cơ 2.0 L là 9,78 km/l/ 14,45 km/l/ 11,48 km/l. Sự kết hợp động cơ 1.5 L và hộp số sàn có chỉ số 11,05 km/l trên thành phố và 14,88 km/l trên cao tốc.
Camry chiến thắng trên cao tốc như động cơ dung tích lớn trong khi đó động cơ turbo nhỏ hơn của Accord đặc biết khi kết hợp với hộp số CVT lại hiệu quả hơn ở thành phố. Do đó tùy thuộc vào mục đích sử dụng của mình bạn có thể đưa ra lựa chọn dễ dàng.
Công nghệ và tính năng
Camry: Với phiên bản L cơ bản với giá 25.380 USD (tương đương 590 triệu đồng) được trang bị khá đầy đủ. Màn hình cảm ứng 7.0 inch đi kèm với Apple CarPlay, Alexa, và Android Auto là tính năng tiêu chuẩn. Bạn cũng sẽ có thêm màn hình MID 4.2 inch và ghế lái cũng như ghế khách hàng có thể điều chỉnh thủ công 6 cấp.
Thêm 500 USD (tương đương 11,6 triệu đồng) nữa, bạn có thể được trang bị ghế chỉnh điện 8 cấp, 3 khe USB, và mâm 17 inch trên phiên bản LE. Hơn nữa, cửa sổ trời chỉnh điện, gói tiện ích cũng bao gồm gương chiếu hậu tự động làm mờ và hệ thống Homelink cũng có sẵn.
Bạn cũng có tùy chọn cho hệ thống cảm biến điểm mù, hệ thống âm thanh được nâng cấp, và điều hòa khí hậu 2 vùng đi kèm với AWD thêm 1.400 USD (tương đương 32,5 triệu đồng) cùng ghế sưởi trước.
Phiên bản XLE có giá từ 30.410 USD (tương đương 707 triệu đồng) và có lẽ là một trong những phiên bản đáng tiền nhất trong dòng Camry. Nó được trang bị mâm 18 inch là tiêu chuẩn với tùy chọn AWD. Những tính năng tiêu chuẩn khác bao gồm hệ thống cảm biến điểm mù với cảnh báo giao thông phía sau, điều hòa khí hậu 2 vùng, và camera hỗ trợ tích hợp. Cả 2 hàng ghế có thể điều chỉnh 8 cấp.
Những tùy chọn bao gồm một cửa sổ trời và gói điều hướng +, được trang bị thêm điều hướng động năng và hệ thống loa JBL. Gói hỗ trợ người lái bao gồm một màn hình head-up màu, camera mắt chim, phanh giao thống đằng sau và ghế trước thông gió.
Chiếc XLE V6 với giá 35.535 USD (tương đương 826,7 triệu đồng) đi kèm với động cơ V6 3.5 L, được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh, hệ thống JBL và HUD tiêu chuẩn nhưng gói hỗ trợ lái vẫn là tùy chọn.
Nếu bạn muốn phiên bản LE nhưng lại thể thao hơn, lựa chọn hợp lý chính là phiên bản SE. Với giá khởi điểm từ 27.125 USD (tương đương 631 triệu đồng), SE được thêm những yếu tố ngoại thất màu đen đi kèm với bộ ghế thể thao và vô lăng 3 chấu.
Điều hòa khí hậu cũng là tính năng tiêu chuẩn. Gói lựa chọn cũng tương đồng với phiên bản LE. Cũng như SE, phiên bảnXSE với giá 30.960 USD (tương đương 720,3 triệu đồng) là phiên bản thể thao hơn của XLE. Nó mang những yếu tố màu đen như SE và đi kèm với mâm 19 inch so với mâm 18 inch của XLE. Các trang bị của XLE và XSE V6 36.085 USD (tương đương 839,5 triệu đồng) là tương đồng.
Ngoài ra còn có phiên bản TRD với giá từ 32.125 USD (tương đương 747,4 triệu đồng). Về cơ bản đây là phiên bản V6 của phiên bản SE với những trang bị tiện nghi hơn. Nó cũng có hệ thống treo được sửa đổi và bộ phanh lớn hơn và chỉ đi kèm với FWD.
Accord: Honda cung cấp cho Accord 5 phiên bản chính và 3 gói ngoại thất tùy chọn giúp cải thiện ngoại hình của chiếc Accord với mức phí thêm là 3.048 USD (tương đương 70 triệu đồng). Phiên bản LX có giá khởi điểm từ 24.975 USD (tương đương 581 triệu đồng) và đi kèm với những tính năng tiêu chuẩn như điều khiển khí hậu 2 vùng với nút đề khởi động và một hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 7.0 inch.
Tuy nhiên, bạn cũng sẽ được trang bị hệ thống Honda Sensing tiêu chuẩn trên mọi phiên bản bao gồm: Kiểm soát hành trình, giảm thiểu va chạm và hỗ trợ giữ làn đường.
Phiên bản Sport có mức giá từ 27.785 USD (tương đương 646 triệu đồng) và đi kèm với sự kết hợp 1.5 L/CVT là tiêu chuẩn. Ngoài ra, bạn cũng có thể lựa chọn hộp số sàn 6 cấp mà không bị tính thêm phí.
Với lựa chọn động cơ 2.0 L với hộp số tự động 10 cấp bạn sẽ tốn thêm một khoản tiền 4.530 USD (tương đương 105 triệu đồng) và nếu như bạn muốn động cơ 2.0 L với hộp số sàn thì nó chỉ có trên phiên bản Sport. Tùy chọn biến thể động cơ 2.0 L bạn cũng sẽ có thêm cửa sổ trời, cảm biến điểm mù với giao thông chéo, ghế trước sưởi, radio Sirius XM, gương sưởi và mâm 19 inch. Ngoài ra, bộ kit tiêu chuẩn cũng bao gồm màn hình 8.0 inch với Apple CarPlay và Andoird Auto và ghế lái chỉnh điện 12 cấp.
Những tính năng như chức năng nhớ và gương chiếu hậu tự động làm mờ chỉ có sẵn trên phiên bản EX-L và Touring. Với giá khởi điểm từ 31.375 USD (tương đương 730 triệu đồng), EX-L cũng sở hữu hệ thống âm thanh cao cấp. Bạn cũng có thể nâng cấp lên động cơ 2.0 L với 2.000 USD (tương đương 46 triệu đồng).
Động cơ 2.0 L là tiêu chuẩn trên phiên bản Touring với giá 36.245 USD (tương đương 843 triệu đồng). Những tính năng như sạc không dây, HUD, Wifi, NFC và hệ thống điều hướng vệ tinh chỉ dành riêng cho phiên bản này.
Nội thất và không gian
Camry: Bên trong, Camry mang đến không gian rộng rãi cho mọi người. Không gian phía trước và sau lần lượt là 97,2 cm và 95,5 cm. Trong những phiên bảncó cửa sổ trời thì không gian phía trước giảm xuống còn 95,25 cm còn không gian phía sau vẫn được giữ nguyên. Độ rộng vai là 146,56 cm ở trước và 141,48 cm ở đằng sau. Người ngồi trước có chỗ để chân khoảng 106,93 cm và người ngồi sau thì có 96,52 cm không gian. Cốp xe có dung tích 430 L.
Accord: Accord có cabin rộng rãi hơn so với đối thủ của mình. Không gian trống của nó là 100,33 cm. Tuy nhiên với bản có cửa số trời không gian này giảm xuống còn 95,25 cm tương đương như Camry. Sự khác biệt đáng kể nhất đến từ chỗ để chân. 107,44 cm ở phía trước và 102,62 cm ở đằng sau. Cốp xe có dung tích 472 L.
Thiết kế
Camry: Mặc dù có thiết kế tổng thể đồng nhất nhưng phần mặt nạ nổi bật của LE và SE khiến chúng trở nên khác biệt. Bản thân thiết kế tổng thể của xe sắc sảo và hướng đến sự trẻ trung với nắp ca-pô và đường viền vai nổi bật. Phải nói thật thiết kế thể thao khiến nó hơi bị gượng ép bởi nó hoàn toàn khác biệt so với những chiếc Camry thế hệ trước.
Accord: Mặt khác, chiếc Accord trông khá tao nhã với những yếu tố thiết kế đơn giản trường tồn theo thời gian. Những đường nét mượt mà và mái kiểu dáng coupe kết hợp với phần đuôi giống như một chiếc sportback tạo nên sự cân bằng cho thiết kế. Với thiết kế này Accord dường như sẽ không bị lỗi thời trong vài năm tới.
Giá cả
Camry: Toyota Camry có giá khởi điểm 25.380 USD (tương đương – đã bao gồm phí vận chuyển) và mang đến nhiều tính năng tiểu chuẩn so với chiếc Accord. Mọi phiên bảnđều được trang bị động cơ 2.5 L, thêm 1.400 USD (tương đương ) cho AWD.
Bản V6 XSE cao cấp có giá khởi điểm từ 36.085 USD (tương đương) rẻ hơn so với phiên bản Touring của Accord. Ngoài ra, chiếc XLE được trang bị đầy đủ có giá từ 30.410 USD (tương đương) trong khi bản XSE thể thao hơn có giá từ 30.960 USD (tương đương). phiên bản XSE và XLE khi nâng cấp lên động cơ V6 sẽ tốn thêm 4.170 USD (tương đương) so với bản 2.5 L.
Accord: Phiên bản LX cơ bản có giá 24.975 USD (tương đương) trong khi bản Sport có giá từ 27.785 USD (tương đương). Đây là phiên bản duy nhất được trang bị hộp số sàn cho cả động cơ 1.5 L và 2.0 L.
Trên những phiên bản cao hơn, EX có giá từ 28.875 USD (tương đương), EX-L có giá từ 31.375 USD (tương đương) trong khi phiên bản Touring với những tính năng độc quyền có giá 36.245 USD (tương đương).
Nhận định
Mặc dù Toyota Camry cung cấp một phiên bản hiệu suất chuyên dụng và có một danh sách đầy đủ các tính năng nhưng Accord là người chiến thắng. Đơn giản bởi vì Accord có những thứ mà mọi người cần. Mặc dù không được trang bị AWD nhưng nó là chiếc xe duy nhất trong phân khúc trang bị động cơ cao cấp nhất của mình với hộp số sàn. Ngoài ra nó cũng tiết kiệm hơn, đẹp hơn và rộng rãi hơn.