Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên) thu thập và giải nghĩa: Gà gật đgt. (kng.). Ngủ lơ mơ, không say, đầu thỉnh thoảng lại gật nhẹ, do ở tư thế ngồi hoặc đứng. Có người mệt quá, vừa đi vừa gà gật (Vượt thời gian).
Việc huấn luyện những đứa trẻ từ 5-10 tuổi trở thành người đua ngựa chuyên nghiệp để tham gia những cuộc đua khốc liệt ở các trường đua Indonesia đang bị nhiều người lên án.
Phong trào nói không với bóng bay và chai nhựa không chỉ được hưởng ứng tại Hà Nội mà còn lan tỏa đến nhiều trường vùng cao. Đây là một tín hiệu đáng mừng.
Nếu Đỗ Hoàng Dương không tự xác nhận, ít ai có thể nhận ra giọng ca nhí này trong ngày tái xuất sau nhiều năm im hơi lặng tiếng.
Lần đầu tiên, Tom Holland bị bắt gặp xuất hiện tình tứ và có những cử chỉ thân mật bên cạnh một cô gái tóc vàng.
Lần thứ ba xuất ngoại chơi bóng, dù chưa đoán biết có thành công, chân sút của HA Gia Lai đã tạo ra một con đường mới mà bầu Đức nói rằng 5-10 năm nữa trở thành trào lưu của bóng đá Việt Nam.
Tập truyện ngắn thể hiện những quan sát sâu sắc và tinh tế của tác giả Quế Hương đối với thế giới trẻ thơ luôn đầy ắp những tưởng tượng rộng mở.