Thông tin và hỏi - đáp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Câu hỏi: Tôi nghe nói mức hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN) có khống chế mức tối đa, như vậy có đúng không?
(Bạn đọc Báo Long An)
Trả lời:
Người lao động (NLĐ) đang đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được hưởng TCTN khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 thì được hưởng TCTN.
Mức hưởng TCTN hàng tháng đối với NLĐ được thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật Việc làm 2013.
Trong đó, tại khoản 1, Điều 50 Luật Việc làm 2013 có quy định:
“1. Mức hưởng TCTN hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở đối với NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động đối với NLĐ đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc”.
Như vậy: Căn cứ quy định trên thì mức hưởng TCTN tối đa hàng tháng của NLĐ nhận TCTN năm 2021 cụ thể như sau:
- Đối với NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
Mức hưởng TCTN tối đa hàng tháng bằng 5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
Trong đó, mức lương cơ sở năm 2021 được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP, cụ thể là 1.490.000 đồng/tháng.
Nên mức TCTN tối đa hàng tháng đối với NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là 5.0 x 1.490.000 đồng/tháng = 7.450.000 đồng/tháng.
- Đối với NLĐ đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:
Mức hưởng TCTN tối đa hàng tháng bằng 5 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
Trong đó, mức lương tối thiểu vùng năm 2021 được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
+ Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
+ Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
+ Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
Nên mức TCTN tối đa hàng tháng đối với NLĐ đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định sẽ tương ứng như sau:
+ Mức hưởng tối đa tại vùng I là 22.100.000 đồng/tháng.
+ Mức hưởng tối đa tại vùng II là 19.600.000 đồng/tháng.
+ Mức hưởng tối đa tại vùng III là 17.150.000 đồng/tháng.
+ Mức hưởng tối đa tại vùng IV là 15.350.000 đồng/tháng./.