Tiền đời vua Nguyễn Thánh Tổ (1820 - 1841) - Kỳ III: Tiền đồng lớn

Ngoài việc phát hành tiền đồng thông thường, vua Minh Mệnh còn cho đúc loại tiền đồng lớn có mỹ hiệu, mang ý nghĩa đặc biệt. Tháng 11 năm Đinh Dậu, Minh Mệnh thứ 18 (1837), triều đình ban hành quy định chính thức: tiền đồng lớn có giá trị quy đổi, 1 đồng bằng 1 tiền, được lấy làm chuẩn trong giao dịch. Nếu ai tự ý nâng hoặc hạ giá trị so với quy định sẽ bị xử tội theo luật. Loại tiền này không chỉ phục vụ lưu thông mà còn có chức năng biểu tượng, nhằm ca ngợi công đức của vua, đề cao sự hưng thịnh của triều đại và gửi lời chúc lành tới các quan lại trong triều.

c. Tiền đồng lớn

Ngoài tiền đồng, vua Minh Mệnh đã cho đúc tiền đồng lớn có mỹ hiệu. Tháng 11 năm Đinh Dậu, Minh Mệnh thứ 18 (1837) “Nhà nước đã chuẩn bị giá trị hạng tiền đồng lớn có mỹ hiệu (1 đồng bằng 1 tiền) từ nay có mua bán lấy đó làm chuẩn, có thuận tình tăng giá cũng cho phép người nào giảm bớt thì theo luật trái phép xử tội”.

Loại tiền này dùng để biểu dương công đức nhà vua, tán dương sự tốt đẹp của triều đại, chúc mọi điều lành tới các quan lại trong triều, như là chức năng chủ yếu. Tuy nhiên, chúng cũng được lưu thông, nhưng giá trị cao hơn các loại tiền nhỏ. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ, hoặc 8 chữ, có nghĩa đẹp gọi là mỹ tự, chất lượng đồng tốt. Đợt đúc nhiều nhất hàng vạn đồng, vào tháng 5 năm Canh Dần, Minh Mệnh thứ 11 (1830).

*Các loại tiền mỹ hiệu 4 chữ

- Minh Mệnh thông bảo - Nguyên hanh lợi trinh

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Nguyên hanh lợi trinh”- 元亨利貞. Tiền có đường kính 51mm, dày 2,3mm, nặng 26,2gr.

Ảnh 1.11.14. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Nguyên hanh lợi trinh”- 元亨利貞, đk 51mm

Ảnh 1.11.14. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Nguyên hanh lợi trinh”- 元亨利貞, đk 51mm

- Minh Mệnh thông bảo - Phúc lý tuy tương.

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Phúc lý tuy tương”- 福履綏將. Tiền có đường kính 51mm, dày 2mm, nặng 23gr.

 Ảnh 1.11.15. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Phúc lý tuy tương”- 福履綏將, đk 51mm

Ảnh 1.11.15. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Phúc lý tuy tương”- 福履綏將, đk 51mm

- Minh Mệnh thông bảo - Đế đức quảng vận

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Đế đức quảng vận”- 帝德廣運. Tiền có đường kính 51,2mm, dày 2,4mm, nặng 26,6gr

Ảnh 1.11.16. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Đế đức quảng vận”- 帝德廣運, đk 51,2mm

Ảnh 1.11.16. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Đế đức quảng vận”- 帝德廣運, đk 51,2mm

- Minh Mệnh thông bảo - Lợi dụng hậu sinh

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Lợi dụng hậu sinh”- 利用厚生. Đường kính 50,8mm, dày 2,1mm, nặng 23gr.

Ảnh 1.11.17. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền có 4 chữ “Lợi dụng hậu sinh”- 利用厚生, đk 50,8mm

Ảnh 1.11.17. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền có 4 chữ “Lợi dụng hậu sinh”- 利用厚生, đk 50,8mm

- Minh Mệnh thông bảo - Tứ phương vi tắc

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Tứ phương vi tắc”- 四方爲則. Đường kính 51,5mm, dày 2,5mm, nặng 23,1gr.

Ảnh 1.11.18. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Tứ phương vi tắc”- 四方爲則, đk 51,5mm

Ảnh 1.11.18. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Tứ phương vi tắc”- 四方爲則, đk 51,5mm

- Minh Mệnh thông bảo - Cương kiện trung chính

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nối 4 chữ “Cương kiện trung chính”- 剛健中正. Đường kính 50,8, dày 2,4mm, nặng 26,2gr.

Ảnh 1.11.19. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Cương kiện trung chính”- 剛健中正, đk 50,8mm

Ảnh 1.11.19. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Cương kiện trung chính”- 剛健中正, đk 50,8mm

- Minh Mệnh thông bảo - Gia cấp nhân túc

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Gia cấp nhân túc”- 家給人足. Đường kính 51mm, dày 2,5mm, nặng 25,6gr.

Ảnh 1.11.20. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Gia cấp nhân túc” - 家給人足, đk 51mm

Ảnh 1.11.20. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Gia cấp nhân túc” - 家給人足, đk 51mm

- Minh Mệnh thông bảo - Xuyên chí sơn tăng

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Xuyên chí sơn tăng”- 川至山增. Đường kính 51,3mm, dày 2,3mm, nặng 29,5gr.

Ảnh 1.11.21. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Xuyên chí sơn tăng” 川至山增, đk 51,3mm

Ảnh 1.11.21. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Xuyên chí sơn tăng” 川至山增, đk 51,3mm

- Minh Mệnh thông bảo - Trung hòa vị dục

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Trung hòa vị dục”- 中和位育. Đường kính 51mm, dày 2,5mm, nặng 28gr

Ảnh 1.11.22. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Trung hòa vị dục” 中和位育, đk 51mm

Ảnh 1.11.22. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Trung hòa vị dục” 中和位育, đk 51mm

- Minh Mệnh thông bảo - Liễm phúc tích dân

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Liễm phúc tích dân”- 斂福錫民. Đường kính 50,8mm, dày 2,2mm, nặng 23,8gr.

Ảnh 1.11.23. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Liễm phúc tích dân” 斂福錫民, đk 50,8mm

Ảnh 1.11.23. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Liễm phúc tích dân” 斂福錫民, đk 50,8mm

- Minh Mệnh thông bảo - Phú thọ đa nam

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “ Phú thọ đa nam”- 富壽多男. Đường kính 41.9mm, dày 1,9mm, nặng 11,5gr.

Ảnh 1.11.24. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Phú thọ đa nam” - 富壽多男, đk 41,9 mm

Ảnh 1.11.24. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Phú thọ đa nam” - 富壽多男, đk 41,9 mm

*Các loại tiền mỹ hiệu 8 chữ

- Minh Mệnh thông bảo - Hiền hiền thân thân lạc lạc lợi lợi

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 8 chữ “Hiền hiền thân thân lạc lạc lợi lợi”- 賢>親>樂>利, đọc vòng ngược chiều kim đồng hồ. Đường kính 51mm, dày 2,5mm, nặng 29,2gr.

Ảnh 1.11.25. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 8 chữ Hiền hiền thân thân lạc lạc lợi lợi 賢>親>樂>利>, đk 51mm

Ảnh 1.11.25. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 8 chữ Hiền hiền thân thân lạc lạc lợi lợi 賢>親>樂>利>, đk 51mm

- Minh Mệnh thông bảo - Thân thân trưởng trưởng lão lão ấu ấu

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 8 chữ “Thân thân trưởng trưởng lão lão ấu ấu”- 親>長>老>幼>, đọc vòng ngược chiều kim đồng hồ. Đường kính 51,5mm, dày 2mm, nặng 25,5gr.

Ảnh 1.11.26. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 8 chữ “Thân thân trưởng trưởng lão lão ấu ấu”- 親>長>老>幼>, đk 51,5mm

Ảnh 1.11.26. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 8 chữ “Thân thân trưởng trưởng lão lão ấu ấu”- 親>長>老>幼>, đk 51,5mm

- Minh Mệnh thông bảo - Vương đạo đãng đãng, thánh mô dương dương

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 8 chữ “Vương đạo đãng đãng, thánh mô dương dương”, đọc vòng ngược chiều kim đồng hồ - 王道蕩蕩聖謨洋洋. Đường kính 51,2mm, dày 2mm, nặng 24,5gr.

Ảnh 1.11.27. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu chữ Chân, lưng tiền đúc 8 chữ “Vương đạo đãng đãng, thánh mô dương dương”- 王道蕩蕩聖謨洋洋, đk 51,2mm

Ảnh 1.11.27. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu chữ Chân, lưng tiền đúc 8 chữ “Vương đạo đãng đãng, thánh mô dương dương”- 王道蕩蕩聖謨洋洋, đk 51,2mm

- Minh Mệnh thông bảo - Quốc phú binh cường, nội an ngoại tĩnh

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶, kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 8 chữ “Quốc phú binh cường nội an ngoại tĩnh”- 國富兵彊內安外靜 , đọc vòng ngược chiều kim đồng hồ. Đường kính 51,5m, dày 2mm, nặng 29,8gr.

Ảnh 1.11.28. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư - Lưng tiền đúc 8 chữ “Quốc phú binh cường nội an ngoại tĩnh” 國富兵彊內安外靜, đk 51,5mm

Ảnh 1.11.28. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư - Lưng tiền đúc 8 chữ “Quốc phú binh cường nội an ngoại tĩnh” 國富兵彊內安外靜, đk 51,5mm

- Minh Mệnh thông bảo - Quốc thái dân an, phong điều vũ thuận

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Minh Mệnh thông bảo”- 明命通寶, kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 8 chữ “Quốc thái dân an, phong điều vũ thuận”, đọc vòng ngược chiều kim đồng hồ - 國泰民安風調雨順. Đường kính 51,1mm, dày 2mm, nặng 25,3gr.

Ảnh 1.11.29. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 8 chữ Quốc thái dân an, phong điều vũ thuận 國泰民安風調雨順, đk 51,1mm

Ảnh 1.11.29. Tiền Minh Mệnh thông bảo 明命通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 8 chữ Quốc thái dân an, phong điều vũ thuận 國泰民安風調雨順, đk 51,1mm

--

Đón đọc Kỳ IV: Tiền đời vua Nguyễn Thánh Tổ (1820 - 1841) - Tiền đồng lớn

Nguồn: Tác phẩm: ''Lịch sử đồng tiền Việt Nam'' của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Biên tập: Mạnh - Thắng | Đồ họa:Văn Lâm

Lâm.TV

Nguồn TBNH: https://thoibaonganhang.vn/tien-doi-vua-nguyen-thanh-to-1820-1841-ky-iii-tien-dong-lon-170031.html