Tỉnh ủy Lâm Đồng ban hành Nghị quyết thống nhất thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã

Ngày 25/4, sau khi xem xét và thảo luận nội dung Tờ trình của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc đề nghị thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng và Đề án sắp xếp các tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Đắk Nông, Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng khóa XI, đã ban hành Nghị quyết thống nhất thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng.

Các đại biểu dự Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng biểu quyết thông qua dự thảo đề án vào sáng 25/4

Các đại biểu dự Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng biểu quyết thông qua dự thảo đề án vào sáng 25/4

Theo Quyết nghị, sau sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng sẽ có 51 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 9 phường và 42 xã. Quyết nghị cũng nêu rõ về diện tích tự nhiên, quy mô dân số và địa điểm dự kiến đặt trụ sở làm việc của các đơn vị hành chính mới sau khi sáp nhập.

Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thống nhất giao Ban Thường vụ Tỉnh ủy lãnh đạo Đảng ủy UBND tỉnh chỉ đạo UBND tỉnh tiến hành rà soát, hoàn thiện Đề án một cách chi tiết và đầy đủ, trước khi trình lên cấp có thẩm quyền xem xét và phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.

Thường trực HĐND tỉnh cũng được giao nhiệm vụ lãnh đạo thực hiện các công việc thuộc thẩm quyền để đảm bảo quá trình sắp xếp diễn ra đúng theo quy định.

Các ban của Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, các huyện ủy và thành ủy phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai thực hiện việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo đúng quy định đã ban hành.

Cấp ủy, chính quyền các cấp tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền đến cán bộ, đảng viên và Nhân dân về Đề án để tạo sự đồng thuận cao khi triển khai thực hiện.

Một góc TP Đà Lạt

Một góc TP Đà Lạt

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ MỚI SAU SẮP XẾP

1. Thành lập Phường Xuân Hương - Đà Lạt trên cơ sở sắp xếp 05 ĐVHC cấp xã, gồm: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4 và Phường 10 của thành phố Đà Lạt hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 73,45 km2 (đạt tỷ lệ 1.335,45%), dân số là 103.178 người (đạt tỷ lệ 687,85%), dân tộc thiểu số 2.982 người (đạt tỷ lệ 2,89%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của Thành ủy Đà Lạt hiện nay.

2. Thành lập Phường Cam Ly - Đà Lạt trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm Phường 5, Phường 6 và xã Tà Nung của thành phố Đà Lạt hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 80,92 km2 (đạt tỷ lệ 1.471,27%); dân số là 48.919 người (đạt tỷ lệ 326,13%), dân tộc thiểu số 4.244 người (đạt tỷ lệ 8,68%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND Phường 5 hiện nay (đối với Đảng ủy), trụ sở của UBND Phường 6 hiện nay (đối với Chính quyền).

3. Thành lập Phường Lâm Viên - Đà Lạt trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm Phường 8, Phường 9, Phường 12 của thành phố Đà Lạt hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 35,03 km2 (đạt tỷ lệ 636,91%); dân số là 71.369 người (đạt tỷ lệ 475,79%), dân tộc thiểu số 3.674 người (đạt tỷ lệ 5,15%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND Phường 8 hiện nay (đối với Đảng ủy) và trụ sở của UBND Phường 9 hiện nay (đối với Chính quyền).

4. Thành lập Phường Xuân Trường - Đà Lạt trên cơ sở sắp xếp 04 ĐVHC cấp xã, gồm Phường 11 và 03 xã: Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành của thành phố Đà Lạt hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 168,83 km2 (đạt tỷ lệ 3.069,64%); dân số là 36.163 người (đạt tỷ lệ 241,09%), dân tộc thiểu số 2.388 người (đạt tỷ lệ 6,6%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND phường 11 hiện nay (đối với Đảng ủy) và trụ sở của UBND xã Xuân Thọ hiện nay (đối với Chính quyền).

5. Thành lập Phường Lang Biang - Đà Lạt trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm Phường 7 của thành phố Đà Lạt và thị trấn Lạc Dương, xã Lát của huyện Lạc Dương.

- Diện tích tự nhiên là 322,66 km2 (đạt tỷ lệ 5.866,55%), dân số là 40.041 người (đạt tỷ lệ 266,94%), dân tộc thiểu số 9.807 người (đạt tỷ lệ 24,49%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Lạc Dương hiện nay.

6. Thành lập Phường 1 Bảo Lộc trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm Phường 1, Phường Lộc Phát và xã Lộc Thanh của thành phố Bảo Lộc hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 51,46 km2 (đạt tỷ lệ 935,64%); dân số là 55.845 người (đạt tỷ lệ 372,30%), dân tộc thiểu số 748 người (đạt tỷ lệ 1,34%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND thành phố Bảo Lộc hiện nay.

7. Thành lập Phường 2 Bảo Lộc trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm Phường 2, xã ĐamBri của thành phố Bảo Lộc và xã Lộc Tân của huyện Bảo Lâm.

- Diện tích tự nhiên là 176,72 km2 (đạt tỷ lệ 3.213,09%), dân số là 49.564 người (đạt tỷ lệ 330,43%), dân tộc thiểu số 6.525 người (đạt tỷ lệ 13,16%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND Phường 2 và trụ sở của UBND xã ĐamBri hiện nay.

8. Thành lập Phường 3 Bảo Lộc trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm Phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu và xã Đại Lào của thành phố Bảo Lộc hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 108,98 km2 (đạt tỷ lệ 1.981,45%), dân số là 54.445 người (đạt tỷ lệ 362,97%), dân tộc thiểu số 2.063 người (đạt tỷ lệ 3,79%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở UBND Phường Lộc Tiến và trụ sở của UBND xã Lộc Châu hiện nay.

9. Thành lập Phường B’Lao trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm Phường Lộc Sơn, Phường B’Lao và xã Lộc Nga của thành phố Bảo Lộc hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 33,72 km2 (đạt tỷ lệ 613,09%); dân số là 51.538 người (đạt tỷ lệ 343,59%), dân tộc thiểu số 2.989 người (đạt tỷ lệ 5,8%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở UBND Phường Lộc Sơn hiện nay và trụ sở của UBND Phường B’Lao hiện nay.

10. Thành lập xã Lạc Dương trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã Đạ Sar, xã Đạ Nhim và xã Đạ Chais của huyện Lạc Dương hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 828,01 km2 (đạt tỷ lệ 828,01% so với tiêu chuẩn), dân số là 14.912 người (đạt tỷ lệ 298,24%), dân tộc thiểu số 12.166 người (đạt tỷ lệ 81,59%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Đạ Nhim hiện nay (đối với Đảng ủy) và trụ sở Trường THCS - THPT Đạ Nhim hiện nay (đối với Chính quyền).

11. Thành lập xã Đơn Dương trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn, xã Tu Tra của huyện Đơn Dương hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 127,81 km2 (đạt tỷ lệ 127,81%), dân số là 45.160 người (đạt tỷ lệ 903,20%),dân tộc thiểu số 16.716 người (đạt tỷ lệ 37,02%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND huyện Đơn Dương hiện nay.

12. Thành lập xã Ka Đô trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Lạc Lâmvà xã Ka Đô của huyện Đơn Dương hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 108,08 km2 (đạt tỷ lệ 108,08%), dân số là 27.954 người (đạt tỷ lệ 559,08%), dân tộc thiểu số 6.770 người (đạt tỷ lệ 24,22%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Ka Đô hiện nay.

13. Thành lập xã Quảng Lập trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Ka Đơn và xã Quảng Lập của huyện Đơn Dương hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 135,08 km2 (đạt tỷ lệ 135,08%), dân số là 24.898 người (đạt tỷ lệ 497,96%), dân tộc thiểu số 10.769 người (đạt tỷ lệ 43,25%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Quảng Lập hiện nay.

14. Thành lập xã D’Ran trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Lạc Xuân và thị trấn D’Ran của huyện Đơn Dương hiện nay.

- Diện tích tự nhiên 240,89 km2 (đạt tỷ lệ 240,89%), dân số 33.517 người (đạt tỷ lệ 670,34%), dân tộc thiểu số 7.347 người (đạt tỷ lệ 21,92%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Lạc Xuân hiện nay.

15. Thành lập xã Hiệp Thạnh trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm: Xã Hiệp An, xã Hiệp Thạnh và xã Liên Hiệp của huyện Đức Trọng hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 127,19 km2 (đạt tỷ lệ 127,19%), dân số là 51.310 người (đạt tỷ lệ 1.026,20%), dân tộc thiểu số 9.707 người (đạt tỷ lệ 18,92%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Hiệp Thạnh hiện nay.

16. Thành lập xã Đức Trọng trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Liên Nghĩa và xã Phú Hội của huyện Đức Trọng hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 148,78 km2 (đạt tỷ lệ 148,78%), dân số là 85.163 người (đạt tỷ lệ 1.703,26%), dân tộc thiểu số 31.878 người (đạt tỷ lệ 37,43%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của Huyện ủy, UBND huyện Đức Trọng hiện nay.

17. Thành lập xã Tân Hội trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã N’ Thôn Hạ, xã Tân Hội và xã Tân Thành của huyện Đức Trọng hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 79,94 km2 (đạt tỷ lệ 79,94%), dân số là 28.979 người (đạt tỷ lệ 579,58%), dân tộc thiểu số 12.350 người (đạt tỷ lệ 42,62%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Tân Hội hiện nay.

18. Thành lập xã Tà Hine trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã Tà Hine, xã Ninh Loan và xã Đà Loan của huyện Đức Trọng hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 128,69 km2 (đạt tỷ lệ 128,69%), dân số là 23.027 người (đạt tỷ lệ 460,54%), dân tộc thiểu số 6.395 người (đạt tỷ lệ 27,77%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Tà Hine hiện nay.

19. Thành lập xã Tà Năng trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Tà Năng và xã Đa Quyn của huyện Đức Trọng hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 258,33 km2 (đạt tỷ lệ 258,33%), dân số là 13.077 người (đạt tỷ lệ 261,54%), dân tộc thiểu số 10.308 người (đạt tỷ lệ 78,83%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Tà Năng hiện nay.

20. Thành lập xã Đinh Văn Lâm Hà trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Đinh Văn, xã Tân Văn của huyện Lâm Hà và xã Bình Thạnh của huyện Đức Trọng.

- Diện tích tự nhiên là 89,87 km2 (đạt tỷ lệ 89,87%), dân số là 48.702 người (đạt tỷ lệ 974,04%), dân tộc thiểu số 11.533 người (đạt tỷ lệ 23,68%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của Huyện ủy, UBND huyện Lâm Hà hiện nay.

21. Thành lập xã Phú Sơn Lâm Hà trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Phú Sơn và xã Đạ Đờn của huyện Lâm Hà hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 240,08 km2 (đạt tỷ lệ 240,08%), dân số là 25.212 người (đạt tỷ lệ 504,24%), dân tộc thiểu số 7.362 người (đạt tỷ lệ 29,2%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc UBND xã Đạ Đờn hiện nay.

22. Thành lập xã Nam Hà Lâm Hà trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Nam Hà và xã Phi Tô của huyện Lâm Hà hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 100,34 km2 (đạt tỷ lệ 100,34%), dân số là 10.978 người (đạt tỷ lệ 219,56%), dân tộc thiểu số 4.358 người (đạt tỷ lệ 39,7%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Phi Tô hiện nay.

23. Thành lập xã Nam Ban Lâm Hà trên cơ sở sắp xếp 04 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Nam Ban và 03 xã: Đông Thanh, Mê Linh và Gia Lâm của huyện Lâm Hà hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 117,55 km2 (đạt tỷ lệ 117,55%), dân số là 32.722 người (đạt tỷ lệ 654,44%); dân tộc thiểu số 3.189 người (đạt tỷ lệ 9,75%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND thị trấn Nam Ban hiện nay.

24. Thành lập xã Tân Hà Lâm Hà trên cơ sở sắp xếp 04 ĐVHC cấp xã, gồm xã Tân Hà, xã Hoài Đức, xã Đan Phượng và xã Liên Hà của huyện Lâm Hà hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 168,34 km2 (đạt tỷ lệ 168,34%), dân số là 38.996 người (đạt tỷ lệ 779,92%), dân tộc thiểu số 3.977 người (đạt tỷ lệ 10,2%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Tân Hà hiện nay.

25. Thành lập xã Phúc Thọ Lâm Hà trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm Phúc Thọ và xã Tân Thanh của huyện Lâm Hà hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 230,47 km2 (đạt tỷ lệ 230,47%), dân số là 23.308 người (đạt tỷ lệ 466,16%), dân tộc thiểu số 9.837 người (đạt tỷ lệ 42,2%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Tân Thanh hiện nay.

26. Thành lập xã Đam Rông 1 trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Phi Liêng và xã Đạ K’Nàng của huyện Đam Rông hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 172,55 km2 (đạt tỷ lệ 172,55%), dân số là 17.265 người (345,30%), dân tộc thiểu số 9.120 người (đạt tỷ lệ 52,82%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Phi Liêng hiện nay.

27. Thành lập xã Đam Rông 2 trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Rô Men, xã Liêng Srônh của huyện Đam Rông hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 365,58 km2 (đạt tỷ lệ 365,58%), dân số là 16.253 người (đạt tỷ lệ 325,06%), dân tộc thiểu số 10.475 người (đạt tỷ lệ 64,45%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của trung tâm hành chính huyện Đam Rông hiện nay.

28. Thành lập xã Đam Rông 3 trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Đạ Rsal và xã Đạ M’Rông của huyện Đam Rông hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 139,38 km2 (đạt tỷ lệ 139,38%), dân số là 15.841 người (đạt tỷ lệ 316,82%), dân tộc thiểu số 7.972 người (đạt tỷ lệ 50,33%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Đạ Rsal hiện nay.

29. Thành lập xã Đam Rông 4 trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã Đạ Tông, Đạ Long của huyện Đam Rông và xã Đưng K’ Nớ của huyện Lạc Dương.

- Diện tích tự nhiên là 391,25 km2 (đạt tỷ lệ 391,25%), dân số 17.184 người (đạt tỷ lệ 343,68%), dân tộc thiểu số 15.522 người (đạt tỷ lệ 90,33%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Đạ Tông hiện nay.

30. Thành lập xã Di Linh trên cơ sở sắp xếp 04 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Di Linh và 03 xã: Liên Đầm, Tân Châu, Gung Ré của huyện Di Linh hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 268,28 km2 (đạt tỷ lệ 268,28%), dân số 64.179 người (đạt tỷ lệ 1.283,58%), dân tộc thiểu số 22.733 người (đạt tỷ lệ 35,42%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở HĐND và UBND huyện Di Linh hiện nay.

31. Thành lập xã Hòa Ninh trên cơ sở sắp xếp 3 ĐVHC cấp xã, gồm xã Đinh Trang Hòa, xã Hòa Ninh và xã Hòa Trung của huyện Di Linh hiện nay.

- Diện tích tự nhiên 95,17 km2 (đạt tỷ lệ 95,17%), dân số 31.904 người (đạt tỷ lệ 638,08%), dân tộc thiểu số 9.861 người (đạt tỷ lệ 30,91%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Hòa Ninh hiện nay.

32. Thành lập xã Hòa Bắc trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Hòa Bắc và xã Hòa Nam của huyện Di Linh hiện nay.

- Diện tích tự nhiên 159,35 km2 (đạt tỷ lệ 159,35%), dân số 19.979 người (đạt tỷ lệ 399,58%), dân tộc thiểu số 2.709 (đạt tỷ lệ 13,56%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Hòa Nam hiện nay.

33. Thành lập xã Đinh Trang Thượng trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã Đinh Trang Thượng, xã Tân Lâm và xã Tân Thượng của huyện Di Linh hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 203,77 km2 (đạt tỷ lệ 203,77%), dân số là 20.568 người (đạt tỷ lệ 411,36%), dân tộc thiểu số 12.364 người (đạt tỷ lệ 60,11%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Tân Lâm hiện nay.

34. Thành lập xã Bảo Thuận trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã Đinh Lạc, xã Bảo Thuận và xã Tân Nghĩa của huyện Di Linh hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 300,3 km2 (đạt tỷ lệ 300,3%), dân số là 29.557 người, dân tộc thiểu số 14.416 người (đạt tỷ lệ 48,77%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở UBND xã Đinh Lạc hiện nay.

35. Thành lập xã Sơn Điền trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Gia Bắc và xã Sơn Điền của huyện Di Linh hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 261,88 km2 (đạt tỷ lệ 261,88%), dân số là 7.310 người (đạt tỷ lệ 146,20%), dân tộc thiểu số 6.941 người (đạt tỷ lệ 94,95%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Gia Bắc hiện nay.

36. Thành lập xã Gia Hiệp trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Tam Bố và xã Gia Hiệp của huyện Di Linh hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 324,43 km2 (đạt tỷ lệ 324,43%), dân số là 21.462 người (đạt tỷ lệ 429,24%), dân tộc thiểu số 7.207 người (đạt tỷ lệ 33,58%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Gia Hiệp hiện nay.

37. Thành lập xã Bảo Lâm 1 trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Lộc Thắng và 02 xã: Lộc Quảng, Lộc Ngãi của huyện Bảo Lâm hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 204,43 km2 (đạt tỷ lệ 204,43%), dân số là 44.151 người (đạt tỷ lệ 883,02%), dân tộc thiểu số 9.707 người (đạt tỷ lệ 21,99%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của Huyện ủy, UBND huyện Bảo Lâm hiện nay.

38. Thành lập xã Bảo Lâm 2 trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã Lộc An, xã Lộc Đức và xã Tân Lạc của huyện Bảo Lâm hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 114 km2 (đạt tỷ lệ 114%), dân số là 33.092 người (đạt tỷ lệ 661,84%), dân tộc thiểu số 3.991 người (đạt tỷ lệ 12,06%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Lộc An hiện nay.

39. Thành lập xã Bảo Lâm 3 trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Lộc Thành và xã Lộc Nam của huyện Bảo Lâm hiện nay.

Diện tích tự nhiên là 152,13 km2 (đạt tỷ lệ 152,13%), dân số là 32.917 người (đạt tỷ lệ 658,34%), dân tộc thiểu số 10.572 người (đạt tỷ lệ 32,12%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Lộc Nam hiện nay.

40. Thành lập xã Bảo Lâm 4 trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã Lộc Phú, xã Lộc Lâm và xã B’Lá của huyện Bảo Lâm hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 343,35 km2 (đạt tỷ lệ 343,35%), dân số 10.073 người (đạt tỷ lệ 201,46%), dân tộc thiểu số 6.221 người (đạt tỷ lệ 61,76%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Lộc Phú hiện nay.

41. Thành lập xã Bảo Lâm 5 trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm xã Lộc Bảo và xã Lộc Bắc của huyện Bảo Lâm hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 511,88 km2 (đạt tỷ lệ 511,88%), dân số là 11.596 người(đạt tỷ lệ 231,92%), dân tộc thiểu số 7.243 người (đạt tỷ lệ 62,46%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Lộc Bảo hiện nay.

42. Thành lập xã Đạ Huoai trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi và xã Đạ Oai của huyện Đạ Huoai hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 113,96 km2 (đạt tỷ lệ 113,96%), dân số là 23.117 người (đạt tỷ lệ 462,34%), dân tộc thiểu số 2.312 người (đạt tỷ lệ 10%)

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND huyện Đạ Huoai cũ

43. Thành lập xã Đạ Huoai 2 trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Đạ M’ri và xã Hà Lâm của huyện Đạ Huoai hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 249,57 km2 (đạt tỷ lệ 249,57%), dân số là 14.929 người (đạt tỷ lệ 298,58%), dân tộc thiểu số 3.477 người (đạt tỷ lệ 23,29%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND thị trấn Đạ M’ri (đối với Đảng ủy và Mặt trận); trụ sở của UBND xã Hà Lâm (đối với Chính quyền).

44. Thành lập xã Đạ Tẻh trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Đạ Tẻh, xã An Nhơn, xã Đạ Lâycủa huyện Đạ Huoai hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 145,85 km2 (đạt tỷ lệ 145,85%), dân số là 30.725 người (đạt tỷ lệ 614,50%), dân tộc thiểu số 10.030 người (đạt tỷ lệ 32,64%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND huyện Đạ Huoai hiện nay.

45. Thành lập xã Đạ Tẻh 2 trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã Quảng Trị, xã Đạ Pal và xã Đạ Khocủa huyện Đạ Huoai hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 186,07 km2 (đạt tỷ lệ 186,07%), dân số là 14.590 người (đạt tỷ lệ 291,80%), dân tộc thiểu số 984 người (đạt tỷ lệ 6,74%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Triệu Hải cũ (đối với Đảng ủy, MTTQ); trụ sở của UBND xã Quảng Trị hiện nay (đối với Chính quyền).

46. Thành lập xã Đạ Tẻh 3 trên cơ sở sắp xếp 02 ĐVHC cấp xã, gồm Mỹ Đức và xã Quốc Oai của huyện Đạ Huoai hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 194,82 km2 (đạt tỷ lệ 194,82%), dân số là 11.678 người (đạt tỷ lệ 233,56%), dân tộc thiểu số 2.534 người (đạt tỷ lệ 21,7%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Hà Đông cũ (đối với Đảng ủy, MTTQ); trụ sở của UBND xã Mỹ Đức (đối với Chính quyền).

47. Thành lập xã Cát Tiên trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Cát Tiên và 02 xã: Nam Ninh, Quảng Ngãi của huyện Đạ Huoai hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 78,13 km2 (đạt tỷ lệ 78,13%), dân số là 19.735 người (đạt tỷ lệ 394,70%), dân tộc thiểu số 2.071 người (đạt tỷ lệ 10,49%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND huyện Cát Tiên (cũ).

48. Thành lập xã Cát Tiên 2 trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm thị trấn Phước Cát và 02 xã: Phước Cát 2, Đức Phổ của huyện Đạ Huoai hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 177,26 km2 (đạt tỷ lệ 177,26%), dân số 15.042 người (đạt tỷ lệ 300,84%), dân tộc thiểu số 5.315 người (đạt tỷ lệ 35,33%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc UBND xã Đức Phổ (đối với Đảng ủy, MTTQ); trụ sở UBND thị trấn Phước Cát (đối với CHính quyền).

49. Thành lập xã Cát Tiên 3 trên cơ sở sắp xếp 03 ĐVHC cấp xã, gồm xã Gia Viễn, xã Tiên Hoàng, xã Đồng Nai Thượng của huyện Đạ Huoai hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 171,31 km2 (đạt tỷ lệ 171,31%), dân số là 10.591 người (đạt tỷ lệ 211,82%), dân tộc thiểu số 2.418 người (đạt tỷ lệ 22,83%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Gia Viễn (đối với Đảng ủy, MTTQ); trụ sở của UBND xã Tiên Hoàng (đối với Chính quyền).

CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ KHÔNG THỰC HIỆN SẮP XẾP

1. Xã Ninh Gia trên cơ sở giữ nguyên trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Ninh Gia thuộc huyện Đức Trọng hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 143,83 km2 (đạt tỷ lệ 143,83%), dân số là 16.311 người (đạt tỷ lệ 326,22%), dân tộc thiểu số 3.574 người (đạt tỷ lệ 21,91%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Ninh Gia hiện nay.

2. Đổi tên xã Bà Gia thuộc huyện Đạ Huoai hiện nay thành xã Đạ Huoai 3 trên cơ sở giữ nguyên trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện nay.

- Diện tích tự nhiên là 131,51 km2 (đạt tỷ lệ 131,51%), dân số là 6.571 người (đạt tỷ lệ 131,42%), dân tộc thiểu số 3.309 người (đạt tỷ lệ 50,36%).

- Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của UBND xã Đoàn Kết cũ (đối với Đảng ủy và MTTQ); trụ sở của UBND xã Bà Gia (đối với Chính quyền).

NGUYỄN NGHĨA

Nguồn Lâm Đồng: https://baolamdong.vn/chinh-tri/202504/tinhuy-lam-dong-ban-hanh-nghi-quyet-thong-nhat-thong-qua-de-an-sap-xep-don-vi-hanh-chinh-cap-xa-8bf2cd4/