Top 40 loài ếch có màu sắc ấn tượng nhất quả đất (1)

Bên cạnh các loài ếch độc nổi tiếng ở Nam Mỹ, còn rất nhiều loài ếch rực rỡ ít người biết đến ở các vùng đất khác nhau trên thế giới.

 Ếch lau sậy thường (Hyperolius viridiflavus). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của châu Phi.

Ếch lau sậy thường (Hyperolius viridiflavus). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của châu Phi.

Ếch cây mắt đỏ (Agalychnis callidryas). Kích thước: Dài 5-7 cm. Vùng phân bố: Các cánh rừng mưa từ Mexico đến Colombia.

Ếch cây mắt đỏ (Agalychnis callidryas). Kích thước: Dài 5-7 cm. Vùng phân bố: Các cánh rừng mưa từ Mexico đến Colombia.

Ếch cây xanh Australia (Litoria caerulea). Kích thước: Dài 8-12 cm. Vùng phân bố: Vùng phía Bắc và phía Đông của Australia và vùng đất thấp của New Guinea.

Ếch cây xanh Australia (Litoria caerulea). Kích thước: Dài 8-12 cm. Vùng phân bố: Vùng phía Bắc và phía Đông của Australia và vùng đất thấp của New Guinea.

Ếch bay Wallace (Rhacophorus nigropalmatus). Kích thước: Dài 7-10 cm. Vùng phân bố: Bán đảo Mã Lai và các đảo của Indonesia, Malaysia.

Ếch bay Wallace (Rhacophorus nigropalmatus). Kích thước: Dài 7-10 cm. Vùng phân bố: Bán đảo Mã Lai và các đảo của Indonesia, Malaysia.

Ếch bụng vàng (Chaperina fusca). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Các cánh rừng ở Borneo, bán đảo Mã Lai và Philippines.

Ếch bụng vàng (Chaperina fusca). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Các cánh rừng ở Borneo, bán đảo Mã Lai và Philippines.

Ếch hạt Cochran (Cochranella granulosa). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Rừng núi cao và vùng đất thấp ở Panama, Nicaragua, Costa Rica và Panama.

Ếch hạt Cochran (Cochranella granulosa). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Rừng núi cao và vùng đất thấp ở Panama, Nicaragua, Costa Rica và Panama.

Ếch quế (Nyctixalus pictus). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Tầng cây thấp và cây bụi của rừng ở bán đảo Mã Lai, Philippines, một phần của Sumatra và Borneo.

Ếch quế (Nyctixalus pictus). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Tầng cây thấp và cây bụi của rừng ở bán đảo Mã Lai, Philippines, một phần của Sumatra và Borneo.

Ếch xanh mắt sáng (Boophis viridis). Kích thước: Dài 2-3,5 cm. Vùng phân bố: Các khu vực rừng rậm với nhiều suối ở Madagascar.

Ếch xanh mắt sáng (Boophis viridis). Kích thước: Dài 2-3,5 cm. Vùng phân bố: Các khu vực rừng rậm với nhiều suối ở Madagascar.

Ếch mantella vàng (Mantella aurantiaca). Kích thước: Dài 2-2,5 cm. Vùng phân bố: Đất ngập nước ở một phần tương đối nhỏ của Madagascar.

Ếch mantella vàng (Mantella aurantiaca). Kích thước: Dài 2-2,5 cm. Vùng phân bố: Đất ngập nước ở một phần tương đối nhỏ của Madagascar.

Ếch mantella leo cây (Mantella laevigata). Kích thước: Dài 4-5 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Madagascar.

Ếch mantella leo cây (Mantella laevigata). Kích thước: Dài 4-5 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Madagascar.

Ếch mantella chân xanh (Mantella expectata). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Suối đá và hẻm núi ở Madagascar.

Ếch mantella chân xanh (Mantella expectata). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Suối đá và hẻm núi ở Madagascar.

Ếch mantella Baron (Mantella baroni). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới, cận nhiệt đới và đầm lầy ở Madagascar.

Ếch mantella Baron (Mantella baroni). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới, cận nhiệt đới và đầm lầy ở Madagascar.

Ếch cây mắt to (Leptopelis vermiculatus). Kích thước: Dài 7-8 cm. Vùng phân bố: Các khu rừng ở Tanzania.

Ếch cây mắt to (Leptopelis vermiculatus). Kích thước: Dài 7-8 cm. Vùng phân bố: Các khu rừng ở Tanzania.

Ếch sữa Amazon (Trachycephalus resinifictrix). Kích thước: Dài 7-10 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon.

Ếch sữa Amazon (Trachycephalus resinifictrix). Kích thước: Dài 7-10 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon.

Ếch kính ngọc lục bảo (Espadarana prosoblepon). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Các khu vực có rừng ở Nam Mỹ và Trung Mỹ.

Ếch kính ngọc lục bảo (Espadarana prosoblepon). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Các khu vực có rừng ở Nam Mỹ và Trung Mỹ.

Cóc tía phương đông (Bombina orientalis). Kích thước: Dài 4-5 cm. Vùng phân bố: Triều Tiên, Đông Bắc Trung Quốc và các khu vực phụ cận tại Nga.

Cóc tía phương đông (Bombina orientalis). Kích thước: Dài 4-5 cm. Vùng phân bố: Triều Tiên, Đông Bắc Trung Quốc và các khu vực phụ cận tại Nga.

Ếch pacman hoa văn (Ceratophrys ornata). Kích thước: Dài 10-15 cm. Vùng phân bố: Đồng cỏ ở Nam Mỹ.

Ếch pacman hoa văn (Ceratophrys ornata). Kích thước: Dài 10-15 cm. Vùng phân bố: Đồng cỏ ở Nam Mỹ.

Ếch cà chua Madagascar (Dyscophus antongilii). Kích thước: Dài 7-10 cm. Vùng phân bố: Các sinh cảnh đa dạng, từ rừng rậm đến đô thị ở Madagascar.

Ếch cà chua Madagascar (Dyscophus antongilii). Kích thước: Dài 7-10 cm. Vùng phân bố: Các sinh cảnh đa dạng, từ rừng rậm đến đô thị ở Madagascar.

Ếch hề núi (Atelopus certus). Kích thước: Dài 5-6 cm. Vùng phân bố: Vùng Darien phía Đông Panama.

Ếch hề núi (Atelopus certus). Kích thước: Dài 5-6 cm. Vùng phân bố: Vùng Darien phía Đông Panama.

Ếch vàng Panama (Atelopus zeteki). Kích thước: Dài 5-8 cm. Vùng phân bố: Các con suối dọc theo sườn núi của rừng mây Cordilleran ở phía Tây của miền trung Panama.

Ếch vàng Panama (Atelopus zeteki). Kích thước: Dài 5-8 cm. Vùng phân bố: Các con suối dọc theo sườn núi của rừng mây Cordilleran ở phía Tây của miền trung Panama.

Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.

T.B (tổng hợp)

Nguồn Tri Thức & Cuộc Sống: https://kienthuc.net.vn/khoa-hoc-cong-nghe/top-40-loai-ech-co-mau-sac-an-tuong-nhat-qua-dat-1-1774049.html