Top 40 loài ếch có màu sắc ấn tượng nhất quả đất (2)

Sắc màu của các loài ếch phong phú hơn rất nhiều so với những gì mà phần lớn mọi người có thể tưởng tượng.

Cóc hề đổi màu (Atelopus varius). Kích thước: Dài 3-6 cm. Vùng phân bố: Panama và Costa Rica.

Cóc hề đổi màu (Atelopus varius). Kích thước: Dài 3-6 cm. Vùng phân bố: Panama và Costa Rica.

Cóc hề Guyana (Atelopus barbotini). Kích thước: Dài 2,5-4 cm. Vùng phân bố: Guyana và các khu vực lân cận ở Nam Mỹ.

Cóc hề Guyana (Atelopus barbotini). Kích thước: Dài 2,5-4 cm. Vùng phân bố: Guyana và các khu vực lân cận ở Nam Mỹ.

 Ếch trâu Ấn Độ (Hoplobatrachus tigerinus). Kích thước: Dài 13-17 cm. Vùng phân bố: Nam Á.

Ếch trâu Ấn Độ (Hoplobatrachus tigerinus). Kích thước: Dài 13-17 cm. Vùng phân bố: Nam Á.

Ếch phi tiêu độc xanh đen (Dendrobates auratus). Kích thước: Dài 1,5-2,5 cm. Vùng phân bố: Rừng rậm Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ.

Ếch phi tiêu độc xanh đen (Dendrobates auratus). Kích thước: Dài 1,5-2,5 cm. Vùng phân bố: Rừng rậm Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ.

Ếch phi tiêu độc xanh (Dendrobates tinctorius). Kích thước: Dài 4-5 cm. Vùng phân bố: Các khu vực cao nguyên của Guyana và Venezuela.

Ếch phi tiêu độc xanh (Dendrobates tinctorius). Kích thước: Dài 4-5 cm. Vùng phân bố: Các khu vực cao nguyên của Guyana và Venezuela.

Ếch phi tiêu độc khoang vàng (Dendrobates leucomelas). Kích thước: Dài 3-5 cm. Vùng phân bố: Một số cánh rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ.

Ếch phi tiêu độc khoang vàng (Dendrobates leucomelas). Kích thước: Dài 3-5 cm. Vùng phân bố: Một số cánh rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ.

Ếch độc ba sọc (Ameerega trivittata). Kích thước: Dài 5-6 cm. Vùng phân bố: Rừng đất thấp và một số đầm lầy ở Nam Mỹ.

Ếch độc ba sọc (Ameerega trivittata). Kích thước: Dài 5-6 cm. Vùng phân bố: Rừng đất thấp và một số đầm lầy ở Nam Mỹ.

Ếch độc Ecuador (Ameerega bilinguis). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Các khu rừng và đầm lầy nhiệt đới, cận nhiệt đới ở Colombia, Ecuador và các khu vực lân cận.

Ếch độc Ecuador (Ameerega bilinguis). Kích thước: Dài 2-3 cm. Vùng phân bố: Các khu rừng và đầm lầy nhiệt đới, cận nhiệt đới ở Colombia, Ecuador và các khu vực lân cận.

Ếch độc Silverstone (Ameerega silverstonei). Kích thước: Dài 3-4,5 cm. Vùng phân bố: Rừng núi cao ở Peru.

Ếch độc Silverstone (Ameerega silverstonei). Kích thước: Dài 3-4,5 cm. Vùng phân bố: Rừng núi cao ở Peru.

Ếch phi tiêu độc Sira (Ranitomeya sirensis). Kích thước: Dài 1,5-2 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon ở Bolivia, Brazil và Peru.

Ếch phi tiêu độc Sira (Ranitomeya sirensis). Kích thước: Dài 1,5-2 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon ở Bolivia, Brazil và Peru.

Ếch độc lưng đỏ (Ranitomeya reticulata). Kích thước: Dài 1-2 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Nam Mỹ.

Ếch độc lưng đỏ (Ranitomeya reticulata). Kích thước: Dài 1-2 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Nam Mỹ.

Ếch độc Zimmerman (Ranitomeya variabilis). Kích thước: Dài 1-1,5 cm. Vùng phân bố: Một số vùng rừng ở Nam Mỹ.

Ếch độc Zimmerman (Ranitomeya variabilis). Kích thước: Dài 1-1,5 cm. Vùng phân bố: Một số vùng rừng ở Nam Mỹ.

Ếch giả độc (Ranitomeya imitator). Kích thước: Dài 1-1,5 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt phía Đông Peru.

Ếch giả độc (Ranitomeya imitator). Kích thước: Dài 1-1,5 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt phía Đông Peru.

Ếch phi tiêu độc Amazon (Ranitomeya amazonica). Kích thước: Dài 1,5-2 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon ở Peru, một phần của Colombia.

Ếch phi tiêu độc Amazon (Ranitomeya amazonica). Kích thước: Dài 1,5-2 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới Amazon ở Peru, một phần của Colombia.

Ếch độc quỷ nhỏ (Oophaga sylvatica). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới ở Colombia và Ecuador.

Ếch độc quỷ nhỏ (Oophaga sylvatica). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới ở Colombia và Ecuador.

Ếch độc dâu tây (Oophaga pumilio). Kích thước: Dài 1,5-2 cm. Vùng phân bố: Rừng và khu vực đất bị xáo trộn ở Trung Mỹ.

Ếch độc dâu tây (Oophaga pumilio). Kích thước: Dài 1,5-2 cm. Vùng phân bố: Rừng và khu vực đất bị xáo trộn ở Trung Mỹ.

Ếch độc hề (Oophaga histrionica). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới ở miền tây Colombia.

Ếch độc hề (Oophaga histrionica). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Rừng nhiệt đới ở miền tây Colombia.

Ếch độc Lehmann (Oophaga lehmanni). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Rừng mưa nhiệt đới ở một khu vực phía Tây Colombia.

Ếch độc Lehmann (Oophaga lehmanni). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Rừng mưa nhiệt đới ở một khu vực phía Tây Colombia.

Ếch độc Granular (Oophaga granulifera). Kích thước: Dài 1,5-2 cm. Vùng phân bố: Rừng đất thấp nhiệt đới ở Costa Rica và Panama.

Ếch độc Granular (Oophaga granulifera). Kích thước: Dài 1,5-2 cm. Vùng phân bố: Rừng đất thấp nhiệt đới ở Costa Rica và Panama.

Ếch độc quỷ (Epipedobates tricolor). Kích thước: Dài 1-2 cm. Vùng phân bố: Tầng rừng nhiệt đới ở một phần dãy núi Andes tại Ecuador.

Ếch độc quỷ (Epipedobates tricolor). Kích thước: Dài 1-2 cm. Vùng phân bố: Tầng rừng nhiệt đới ở một phần dãy núi Andes tại Ecuador.

Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.

T.B (tổng hợp)

Nguồn Tri Thức & Cuộc Sống: https://kienthuc.net.vn/khoa-hoc-cong-nghe/top-40-loai-ech-co-mau-sac-an-tuong-nhat-qua-dat-2-1774050.html