TP.HCM quy định mức giá thu gom và vận chuyển rác sinh hoạt cho từng quận, huyện
TP sẽ phân chia các khu vực để quy định mức giá thu gom và vận chuyển rác sinh hoạt khác nhau.
UBND TP.HCM vừa ban hành quy định về giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (rác sinh hoạt) trên địa bàn TP.HCM.
Mỗi quận huyện có mức giá khác nhau
Theo quy định, mức giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn TP chia làm hai nhóm.
Nhóm một là nhóm đối tượng trả giá dịch vụ theo nguyên tắc có sự bù đắp thông qua ngân sách địa phương. Nhóm này gồm hộ gia đình, cá nhân và các chủ nguồn thải nhỏ quy định tại khoản 1 Điều 58 của Nghị định số 08/2022 hoặc quy định pháp luật thay thế (nếu có) lựa chọn hình thức quản lý rác sinh hoạt như cá nhân, hộ gia đình.

Khu vực TP Thủ Đức và các quận có mức giá dịch vụ thu gom tại nguồn là 61.000 đồng/tháng. Ảnh: NGUYỄN CHÂU
Trong đó, trường hợp UBND TP chưa triển khai thực hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 hoặc trong trường hợp khác thì TP sẽ phân chia thành các khu vực khác nhau để quy định mức giá.
Cụ thể, khu vực TP Thủ Đức và các quận tổng thu là 84.000 đồng/tháng, trong đó phí dịch vụ thu gom tại nguồn là 61.000 đồng và phí dịch vụ vận chuyển là 23.000 đồng với đối với hộ gia đình, chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh ≤ 126 kg/tháng. Mức giá thu gom và vận chuyển sẽ gia tăng nếu khối lượng rác sinh hoạt tăng.
Tại khu vực huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ nếu hộ gia đình, chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh ≤ 126 kg/tháng thì tổng mức thu là 80.000 đồng/tháng trong đó phí thu gom tại nguồn là 57.000 đồng và phí dịch vụ vận chuyển 23.000 đồng.
Tại khu vực huyện Củ Chi và Bình Chánh, chủ nguồn thải có khối lượng rác sinh hoạt phát sinh ≤ 126 kg/tháng thì mức thu là 76.000 đồng/tháng (phí thu gom tại nguồn là 57.000 đồng và phí dịch vụ vận chuyển 19.000).
Trường hợp UBND TP.HCM triển khai thực hiện phân loại rác sinh hoạt tại nguồn theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 và hộ gia đình, cá nhân, chủ nguồn thải nhỏ thực hiện phân loại rác tại nguồn đúng quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì giá được tính như sau: Khu vực Thủ Đức và các quận có mức giá dịch vụ thu gom tại nguồn rác sinh hoạt là 485,97 đồng/ký, giá vận chuyển là 108,07 đồng/ký; khu vực huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ có có mức giá dịch vụ thu gom tại nguồn rác sinh hoạt là 452,91 đồng/ký, giá vận chuyển là 108,07 đồng/ký; tại khu vực huyện Củ Chi và Bình Chánh có mức giá dịch vụ thu gom tại nguồn rác sinh hoạt là 452,91 đồng/ký, giá vận chuyển là 147,07 đồng/ký.
Nhóm hai là nhóm đối tượng phải trả giá dịch vụ trên nguyên tắc tính đúng, tính đủ chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt bao gồm: Các chủ nguồn thải lớn quy định tại khoản 2 Điều 58 của Nghị định số 08/2022 và các chủ nguồn thải nhỏ quy định tại khoản 1 Điều 58 của Nghị định số 08/2022 chọn hình thức quản lý rác sinh hoạt như chủ nguồn thải lớn.
Với nhóm 2, mức giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt được quy định như sau: Khu vực TP Thủ Đức và các quận thì dịch vụ thu gom tại nguồn là 485,97 đồng/kg, giá vận chuyển là 180,07 đồng/kg, giá xử lý là 420,45 đồng/kg; khu vực huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ có giá dịch vụ thu gom tại nguồn là 452,91 đồng/kg, giá vận chuyển là 180,07 đồng/kg, giá xử lý là 420,45 đồng/kg; khu vực huyện Củ Chi và Bình Chánh có giá dịch vụ thu gom tại nguồn là 452,91 đồng/kg, giá vận chuyển là 147,07 đồng/kg, giá xử lý là 420,45 đồng/kg.
Cân để xác định khối lượng nếu đã phân loại rác tại nguồn
Theo UBND TP.HCM, Việc xác định khối lượng rác sinh hoạt phát sinh của hộ gia đình, cá nhân để làm cơ sở thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý được tổ chức thực hiện theo từng trường hợp cụ thể.
Theo đó, khi UBND TP chưa thực hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 hoặc trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 hoặc hộ gia đình, cá nhân lựa chọn đóng đúng, đủ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển thì thực hiện đóng phí theo gói như nêu ở trên.
Trường hợp UBND TP triển khai phân loại rác sinh hoạt tại nguồn theo quy định thì UBND cấp huyện tổ chức thống kê khối lượng rác phát sinh sau phân loại của hộ gia đình, cá nhân trong một khoảng thời gian do các bên tự thỏa thuận làm cơ sở xác định khối lượng rác thu giá dịch vụ.
Khối lượng rác phát sinh sau phân loại được xác định theo một trong các cách thức sau: Cân xác định khối lượng; thống kê số lượng, loại thể tích thiết bị chứa đựng rác sinh hoạt; áp dụng hệ số quy đổi dung tích thiết bị lưu chứa rác(1m3 ~ 420 kg) hoặc theo quy định pháp luật hiện hành khác (nếu có); cách thức khác do UBND cấp huyện chủ động áp dụng phù hợp với địa phương.
Để xác định khối lượng rác phát sinh của chủ nguồn thải lớn, UBND cấp huyện triển khai thống kê xác định khối lượng rác phát sinh của chủ nguồn thải trong một khoảng thời gian do các bên tự thỏa thuận làm cơ sở xác định khối lượng rác để thu giá rác.