Từ 1/7 tới, trẻ dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm thẻ căn cước?
Theo quy định của Luật Căn cước 2023, trẻ em dưới 14 tuổi được làm thẻ căn cước theo nhu cầu.
Thẻ căn cước là gì?
Căn cứ quy định tại Luật Căn cước 2023 được Quốc hội thông qua ngày 27/11/2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2024, thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật Căn cước.
Trẻ dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm thẻ căn cước?
Theo Điều 19 Luật Căn cước 2023, người được cấp thẻ căn cước bao gồm:
- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Theo quy định nêu trên, thì trẻ em từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi bắt buộc phải làm thẻ căn cước, còn trẻ em dưới 14 tuổi được làm thẻ căn cước theo nhu cầu.
Làm thẻ căn cước cho trẻ em từ ngày 1/7/2024 cần các thủ tục gì?
Hướng dẫn thủ tục làm thẻ căn cước cho trẻ em dưới 14 tuổi
- Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua Cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.
Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
- Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học (gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước);
Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.
Hướng dẫn thủ tục làm thẻ căn cước cho trẻ em từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi
Bước 1: Được người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác đối tượng được cấp thẻ. Nếu chưa có thông tin thì sẽ được cập nhật.
Bước 2: Được thu thập đặc điểm nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước.
Bước 3: Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra lại thông tin, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước.
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả thẻ căn cước và có thể yêu cầu trả thẻ căn cước ở địa điểm khác nếu có yêu cầu và trả phí dịch vụ chuyển phát.
Dự kiến mẫu thẻ Căn cước từ 1/7/2024
Quy cách thẻ căn cước
Theo dự thảo Thông tư quy định về mẫu thẻ Căn cước, mẫu giấy Chứng nhận căn cước, hai mặt của thẻ căn cước in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước thẻ gồm: Bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau thẻ căn cước gồm: Các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen. Quốc huy và ảnh của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ căn cước.
Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước
Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ "Identity Card"; biểu tượng chíp; Số định danh cá nhân/No; Họ, chữ đệm và tên/Surname, given names; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Nơi cư trú/ Place of Residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birthday registration; Có giá trị đến/Date of expiry; Ngày, tháng, năm cấp/Date, month, year; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY màu xanh.
Dòng chữ "CĂN CƯỚC"; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ căn cước màu đỏ.
Số Căn cước; các thông tin của người được cấp thẻ Căn cước; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; ngày, tháng, năm được cấp thẻ Căn cước; dòng MRZ, mã QR màu đen.
Mã QR có kích thước 11mm x 11mm, bao gồm những thông tin: Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân của chủ hộ, cha, mẹ, vợ, chồng, con; số Chứng minh nhân dân 9 số của người được cấp thẻ (nếu có); số định danh cá nhân đã hủy (nếu có).
Công dân từ 0 - 6 tuổi sẽ không có ảnh trên căn cước
Dự thảo Thông tư quy định rõ hai mẫu căn cước cấp cho công dân từ 6 tuổi trở lên và mẫu căn cước cấp cho công dân từ 0 - 6 tuổi. Trong đó, mẫu đề xuất dành cho công dân từ 0 - 6 tuổi sẽ không có ảnh trên căn cước.
Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân từ 6 tuổi trở lên
Mặt trước thẻ căn cước gồm các thông tin sau: Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry.
Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC/Identity Card; Số định danh cá nhân/No; Họ, chữ đệm và tên /Surname, Given names; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.
Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân từ 0 - 6 tuổi
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC/Identity Card; Số định danh cá nhân/No; Họ, chữ đệm và tên /Surname, Given names; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Có giá trị đến/Date of expiry.
Mặt sau thẻ căn cước
Mặt sau thẻ căn cước gồm các thông tin sau: Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Nơi cư trú/Residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth registration; Chíp; Ngày, tháng, năm cấp/Date, month, year; Mã QR; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURYTY; Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa 03 Dòng MRZ.
Bộ Công an đề xuất quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2024, cùng thời điểm Luật Căn cước có hiệu lực thi hành.